Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – khu vực mỹ latinh, liên minh châu âu (eu)
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – khu vực mỹ latinh, liên minh châu âu (eu) . Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
ÔN TẬP PHẦN 2
ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA – KHU VỰC MỸ LATINH, LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ La tinh và kể tên các đại dương tiếp giáp với khu vực Mỹ La tinh.
Trả lời:
Các đại dương tiếp giáp với khu vực Mỹ La tinh là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Nam Đại Dương.
Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ La tinh và kể tên các dòng biển nóng chảy qua khu vực Mỹ La tinh.
Trả lời:
Các dòng biển nóng chảy qua khu vực Mỹ La tinh là: dòng biển xích đạo, dòng biển ngược xích đạo, dòng biển Guy-an, dòng biển nam xích đạo, dòng biển Bra-xin.
Câu 3: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ La tinh và liệt kê các sơn nguyên trong khu vực Mỹ La tinh.
Trả lời:
Các sơn nguyên trong khu vực Mỹ La tinh là: sơn nguyên Guy-an, sơn nguyên Bra-xin
Câu 4: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ La tinh và cho biết khu vực Mỹ La tinh tiếp giáp với các biển nào?
Trả lời:
Khu vực Mỹ La tinh tiếp giáp với biển Xác-gát và biển Ca-ri-bê.
Câu 5: Trình bày vị trí địa lí của khu vực Mỹ La tinh. Vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?
Trả lời:
* Vị trí địa lí:
- Diện tích: khoảng 20 triệu km2. - Diện tích: khoảng 20 triệu km2.
- Bao gồm: Mê-hi-cô, các quốc đảo trong vùng biển Ca-ri-bê, các quốc gia ở eo đất Trung Mỹ và toàn bộ Nam Mỹ. - Bao gồm: Mê-hi-cô, các quốc đảo trong vùng biển Ca-ri-bê, các quốc gia ở eo đất Trung Mỹ và toàn bộ Nam Mỹ.
- Phạm vi: khoảng vĩ độ 33o32’B đến gần vĩ độ 53o53’N. - Phạm vi: khoảng vĩ độ 33o32’B đến gần vĩ độ 53o53’N.
- Tiếp giáp: - Tiếp giáp:
+ Phía bắc: Hoa Kỳ + Phía bắc: Hoa Kỳ
+ Phía nam: Nam Đại Dương. + Phía nam: Nam Đại Dương.
+ Phía tây: Thái Bình Dương. + Phía tây: Thái Bình Dương.
+ Phía đông: Đại Tây Dương + Phía đông: Đại Tây Dương
- Mỹ La tinh là một bộ phận của châu Mỹ, nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây. - Mỹ La tinh là một bộ phận của châu Mỹ, nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
* Ảnh hưởng:
- Tiếp giáp với Hoa Kỳ, quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới, là thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn đầu tư quan trọng cho các nước khu vực Mỹ Latinh - Tiếp giáp với Hoa Kỳ, quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới, là thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn đầu tư quan trọng cho các nước khu vực Mỹ Latinh
- Tiếp giáp với nhiều biển và đại dương là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế biển, giao lưu, hợp tác giữa các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. - Tiếp giáp với nhiều biển và đại dương là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế biển, giao lưu, hợp tác giữa các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
- Kênh đào Pa-na-ma: tăng cường vai trò cầu nối giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. - Kênh đào Pa-na-ma: tăng cường vai trò cầu nối giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Câu 6: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của khu vực Mỹ La tinh và những ảnh hưởng của chúng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
Trả lời:
* Địa hình:
- Các đồng bằng rộng lớn và tương đối bằng phẳng như A-ma-dôn, La-nốt, La Pla-ta, Pam-pa,… - Các đồng bằng rộng lớn và tương đối bằng phẳng như A-ma-dôn, La-nốt, La Pla-ta, Pam-pa,…
- Các sơn nguyên có địa hình lượn sóng và tương đối bằng phẳng như Mê-hi-cô, Bra-xin, Guy-a-na thuận lợi cho phát triển đồng cỏ chăn nuôi và cây công nghiệp. - Các sơn nguyên có địa hình lượn sóng và tương đối bằng phẳng như Mê-hi-cô, Bra-xin, Guy-a-na thuận lợi cho phát triển đồng cỏ chăn nuôi và cây công nghiệp.
- Vùng núi cao An-đét (Andes) chạy dọc theo phía tây lãnh thổ với địa hình hiểm trở nhưng có tiềm năng lớn về khoáng sản, thủy điện và du lịch. - Vùng núi cao An-đét (Andes) chạy dọc theo phía tây lãnh thổ với địa hình hiểm trở nhưng có tiềm năng lớn về khoáng sản, thủy điện và du lịch.
- Các tuyến đường giao thông kết nối các khu vực thuộc đồng bằng A-ma-dôn và vùng núi An-đét gặp nhiều khó khăn do địa hình có sự phân hóa từ đông sang tây. - Các tuyến đường giao thông kết nối các khu vực thuộc đồng bằng A-ma-dôn và vùng núi An-đét gặp nhiều khó khăn do địa hình có sự phân hóa từ đông sang tây.
- Vùng núi An-đét và quần đảo Ăng-ti thường bị ảnh hưởng bởi các trận động đất, gây thiệt hại về người và tài sản. - Vùng núi An-đét và quần đảo Ăng-ti thường bị ảnh hưởng bởi các trận động đất, gây thiệt hại về người và tài sản.
* Đất đai: nhìn chung khá đa dạng và màu mỡ
- Nhóm đất phù sa: phân bố chủ yếu ở các đồng bằng rộng lớn, là điều kiện quan trọng để phát triển nông nghiệp. - Nhóm đất phù sa: phân bố chủ yếu ở các đồng bằng rộng lớn, là điều kiện quan trọng để phát triển nông nghiệp.
- Nhóm đất feralit: phân bố trên các cao nguyên ở Nam Mỹ, tạo thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp và đồng cỏ chăn nuôi. - Nhóm đất feralit: phân bố trên các cao nguyên ở Nam Mỹ, tạo thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp và đồng cỏ chăn nuôi.
- Các quốc đảo trong vùng biển Ca-ri-bê-cô đất đai màu mỡ, tạo thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. - Các quốc đảo trong vùng biển Ca-ri-bê-cô đất đai màu mỡ, tạo thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả.
Câu 7: Trình bày đặc điểm dân cư, đô thị hóa của khu vực Mỹ Latinh. Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa, đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực này.
Trả lời:
* Đặc điểm dân cư:
- Số dân: 652 triệu người. - Số dân: 652 triệu người.
- Quy mô dân số có sự chênh lệch lớn giữa các quốc gia - Quy mô dân số có sự chênh lệch lớn giữa các quốc gia
- Tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực khá thấp và có sự chênh lệch giữa các quốc gia - Tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực khá thấp và có sự chênh lệch giữa các quốc gia
- Mật độ dân số trung bình: 33 người/km2. - Mật độ dân số trung bình: 33 người/km2.
- Phân bố: tập trung đông ở khu vực ven biển, thưa thớt ở các vùng nội địa. - Phân bố: tập trung đông ở khu vực ven biển, thưa thớt ở các vùng nội địa.
- Dân số có xu hướng già hóa. - Dân số có xu hướng già hóa.
- Cơ cấu dân số theo giới tính của khu vực có tỉ lệ khá cân bằng giữa nam và nữ - Cơ cấu dân số theo giới tính của khu vực có tỉ lệ khá cân bằng giữa nam và nữ
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao, tạo ra nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút đầu tư nước ngoài. - Thuận lợi: Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao, tạo ra nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút đầu tư nước ngoài.
- Khó khăn: - Khó khăn:
+ Hầu hết các nền kinh tế ở các quốc gia thuộc khu vực Mỹ Latinh phát triển chưa cao, gây ra sức ép về vấn đề việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. + Hầu hết các nền kinh tế ở các quốc gia thuộc khu vực Mỹ Latinh phát triển chưa cao, gây ra sức ép về vấn đề việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
+ Vấn đề bình đẳng giới trong xã hội còn nhiều hạn chế,… + Vấn đề bình đẳng giới trong xã hội còn nhiều hạn chế,…
* Đặc điểm quá trình đô thị hóa:
- Có quá trình đô thị hóa sớm - Có quá trình đô thị hóa sớm
- Mức độ đô thị hóa cao với trên 81% dân số sống ở khu vực thành thị. - Mức độ đô thị hóa cao với trên 81% dân số sống ở khu vực thành thị.
- Nguyên nhân cơ bản: do những vùng nông thôn gặp nhiều khó khăn trong canh tác nông nghiệp như diện tích đất canh tác hạn chế, thiên tại,… - Nguyên nhân cơ bản: do những vùng nông thôn gặp nhiều khó khăn trong canh tác nông nghiệp như diện tích đất canh tác hạn chế, thiên tại,…
- Người dân ở vùng nông thôn tập trung vào các thành phố với mong muốn tìm kiếm việc làm có thu nhập cao. - Người dân ở vùng nông thôn tập trung vào các thành phố với mong muốn tìm kiếm việc làm có thu nhập cao.
- Khu vực Mỹ Latinh có thành phần dân cư đa dạng, bao gồm: người bản địa, người có nguồn gốc châu - Khu vực Mỹ Latinh có thành phần dân cư đa dạng, bao gồm: người bản địa, người có nguồn gốc châu u, người da đen gốc Phi, người gốc Á và người lai.
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: Đặc điểm thành phần dân cư đa dạng đã tạo nên một khu vực Mỹ Latinh có nền văn hóa đa dạng, đặc sắc. - Thuận lợi: Đặc điểm thành phần dân cư đa dạng đã tạo nên một khu vực Mỹ Latinh có nền văn hóa đa dạng, đặc sắc.
- Khó khăn: Việc tập trung dân quá đông vào các đô thị đã hình thành nên một số siêu đô thị, gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở, cơ sở vật chất, vấn đề xã hội (tệ nạn, nghèo đói,…), môi trường. - Khó khăn: Việc tập trung dân quá đông vào các đô thị đã hình thành nên một số siêu đô thị, gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở, cơ sở vật chất, vấn đề xã hội (tệ nạn, nghèo đói,…), môi trường.
Câu 8: Nêu những đặc điểm nổi bật về ngành nông nghiệp của khu vực Mỹ La tinh.
Trả lời:
- Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. - Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
- Một số cây trồng chủ yếu: mía đường, đậu tương, chuối, cà phê,… - Một số cây trồng chủ yếu: mía đường, đậu tương, chuối, cà phê,…
- Chăn nuôi bò thịt bò sữa theo hình thức công nghiệp với quy mô lớn, hiện đại. - Chăn nuôi bò thịt bò sữa theo hình thức công nghiệp với quy mô lớn, hiện đại.
- Các quốc gia Mỹ Latinh đang chú trọng phát triển nông nghiệp công nghệ cao để tạo ra các sản phẩm chất lượng, tốt cho sức khỏe con người, bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên. - Các quốc gia Mỹ Latinh đang chú trọng phát triển nông nghiệp công nghệ cao để tạo ra các sản phẩm chất lượng, tốt cho sức khỏe con người, bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên.
Câu 9: Nêu những đặc điểm nổi bật về ngành công nghiệp và dịch vụ của khu vực Mỹ La tinh.
Trả lời:
* Công nghiệp:
- Các ngành công nghiệp nổi bật: khai khoáng (dầu khí, vàng, đồng, than,…), điện tử - tin học, luyện kim, sản xuất ô tô, chế tạo máy bay,… - Các ngành công nghiệp nổi bật: khai khoáng (dầu khí, vàng, đồng, than,…), điện tử - tin học, luyện kim, sản xuất ô tô, chế tạo máy bay,…
- Những quốc gia có ngành công nghiệp phát triển: Bra-xin, Mê-hi-cô, Ác-hen-ti-na, Chi-lê. - Những quốc gia có ngành công nghiệp phát triển: Bra-xin, Mê-hi-cô, Ác-hen-ti-na, Chi-lê.
* Dịch vụ:
- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao, thu hút hơn 60% lao động của khu vực Mỹ Latinh. - Chiếm tỉ trọng ngày càng cao, thu hút hơn 60% lao động của khu vực Mỹ Latinh.
- Là ngành thế mạnh, dựa trên việc khai thác những giá trị về tự nhiên và văn hóa. - Là ngành thế mạnh, dựa trên việc khai thác những giá trị về tự nhiên và văn hóa.
- Ngành đặc biệt quan trọng: Ngoại thương. - Ngành đặc biệt quan trọng: Ngoại thương.
- Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của khu vực: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU,… - Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của khu vực: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU,…
- Các sản phẩm xuất khẩu: cà phê, đậu tương, đường, quặng sắt, đồng, dầu mỏ,… - Các sản phẩm xuất khẩu: cà phê, đậu tương, đường, quặng sắt, đồng, dầu mỏ,…
Câu 10: Tại sao khu vực Mỹ La-tinh có nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau?
Trả lời:
Khu vực Mỹ La-tinh có nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau vì:
- Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, kích thước rộng lớn. - Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, kích thước rộng lớn.
- Địa hình đa dạng, nhiều núi cao, đồng bằng rộng và sơn nguyên lớn. - Địa hình đa dạng, nhiều núi cao, đồng bằng rộng và sơn nguyên lớn.
- Ảnh hưởng của dòng biển lạnh và gió, bão nên các đới khí hậu còn chia thành nhiều kiểu khí hậu. - Ảnh hưởng của dòng biển lạnh và gió, bão nên các đới khí hậu còn chia thành nhiều kiểu khí hậu.
Câu 11: Vì sao các nước Mĩ La-tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này lại cao?
Trả lời:
Các nước Mĩ La-tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này lại cao vì:
- Mĩ La-tinh có nhiều thuận lợi về tự nhiên: khí hậu nhiệt đới ẩm, đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, khoáng sản phong phú để phát triển kinh tế. - Mĩ La-tinh có nhiều thuận lợi về tự nhiên: khí hậu nhiệt đới ẩm, đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, khoáng sản phong phú để phát triển kinh tế.
- Nhưng tỉ lệ người nghèo cao do: - Nhưng tỉ lệ người nghèo cao do:
+ Nền kinh tế hầu hết các nước phụ thuộc vào nước ngoài. + Nền kinh tế hầu hết các nước phụ thuộc vào nước ngoài.
+ Đất đai màu mỡ trồng cây công nghiệp xuất khẩu nằm trong tay địa chủ lớn và tư bản nước ngoài. + Đất đai màu mỡ trồng cây công nghiệp xuất khẩu nằm trong tay địa chủ lớn và tư bản nước ngoài.
+ Nợ nước ngoài nhiều, một số nước chính trị không ổn định. + Nợ nước ngoài nhiều, một số nước chính trị không ổn định.
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao. + Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao.
Câu 12: Giải thích vì sao ở khu vực Mỹ Latinh lại diễn ra tình trạng đô thị hóa tự phát?
Trả lời:
Khu vực Mỹ La-tinh diễn ra tình trạng đô thị hóa tự phát do cải cách ruộng đất không triệt để khiến người dân nghèo không có ruộng đất đã ồ ạt kéo lên thành phố tìm việc làm, từ đó dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát.
Câu 13: Nguyên nhân nào làm cho khu vực Mỹ La tinh có nền văn hóa độc đáo?
Trả lời:
Nói khu vực Mỹ La tinh có nền văn hóa độc đáo vì sự kết hợp giữa 3 dòng văn hóa u, Phi, Anh Điêng thông qua:
- Quá trình xâm lược khai hóa của thực dân Châu - Quá trình xâm lược khai hóa của thực dân Châu u.
- Quá trình buôn bán nô lệ da đen châu Phi. - Quá trình buôn bán nô lệ da đen châu Phi.
- Văn hóa người Anh Điêng bản địa. - Văn hóa người Anh Điêng bản địa.
Câu 14: Tại sao các nước Mỹ Latinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm?
Trả lời:
Các nước Mỹ Latinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm là do các nước Mỹ Latinh duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài và chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ.
Câu 15: Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới có điểm gì nổi bật? Trình bày những điểm nổi bật đó.
Trả lời:
EU có vị thế quan trọng trong nền kinh tế thế giới được thể hiện thông qua hoạt động kinh tế và thương mại:
* EU là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới:
- Thành công trong việc tạo ra thị trường chung; đảm bảo sự tự do lưu thông hàng hoá, con người, dịch vụ, tiền vốn của các nước thành viên và sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô đã giúp kinh tế EU phát triển nhanh chóng. - Thành công trong việc tạo ra thị trường chung; đảm bảo sự tự do lưu thông hàng hoá, con người, dịch vụ, tiền vốn của các nước thành viên và sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô đã giúp kinh tế EU phát triển nhanh chóng.
- Hiện nay, EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới: - Hiện nay, EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới:
+ Quy mô GDP: đạt 17088,6 tỷ USD (đứng thứ ba trên thế giới), chiếm 17,8% GDP toàn cầu (năm 2021). + Quy mô GDP: đạt 17088,6 tỷ USD (đứng thứ ba trên thế giới), chiếm 17,8% GDP toàn cầu (năm 2021).
+ Tỷ trọng trị giá xuất khẩu: EU đứng đầu thế giới, chiếm 31,0% trị giá xuất khẩu của thế giới (năm 2021). + Tỷ trọng trị giá xuất khẩu: EU đứng đầu thế giới, chiếm 31,0% trị giá xuất khẩu của thế giới (năm 2021).
+ EU đứng đầu thế giới trong nhiều lĩnh vực sản xuất, như: sản xuất ô tô; công nghiệp hàng không vũ trụ, điện tử - tin học, hoá chất,.. + EU đứng đầu thế giới trong nhiều lĩnh vực sản xuất, như: sản xuất ô tô; công nghiệp hàng không vũ trụ, điện tử - tin học, hoá chất,..
+ Thương mại: chiếm khoảng 15% giá trị thương mại hàng hoá của thế giới. + Thương mại: chiếm khoảng 15% giá trị thương mại hàng hoá của thế giới.
- Đa số các quốc gia thành viên EU có nền kinh tế phát triển: CHLB Đức, Pháp và I-ta-li-a là ba nền kinh tế lớn nhất EU và thuộc nhóm các nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới (G7). - Đa số các quốc gia thành viên EU có nền kinh tế phát triển: CHLB Đức, Pháp và I-ta-li-a là ba nền kinh tế lớn nhất EU và thuộc nhóm các nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới (G7).
* EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới:
- Hoạt động thương mại nội khối diễn ra mạnh mẽ do EU tập trung loại bỏ các rào cản thuế quan và thực hiện thị trường chung thống nhất giữa các quốc gia thành viên. - Hoạt động thương mại nội khối diễn ra mạnh mẽ do EU tập trung loại bỏ các rào cản thuế quan và thực hiện thị trường chung thống nhất giữa các quốc gia thành viên.
- Hoạt động ngoại thương: - Hoạt động ngoại thương:
+ Được đẩy mạnh thông qua hoạt động xuất, nhập khẩu. Năm 2021, EU đang dẫn đầu thế giới về hoạt động thương mại, chiếm 31,0% trị giá xuất khẩu và chiếm 29,6% trị giá nhập khẩu của thế giới. + Được đẩy mạnh thông qua hoạt động xuất, nhập khẩu. Năm 2021, EU đang dẫn đầu thế giới về hoạt động thương mại, chiếm 31,0% trị giá xuất khẩu và chiếm 29,6% trị giá nhập khẩu của thế giới.
+ Các bạn hàng lớn của EU: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Anh, ASEAN,... EU cũng là bạn hàng lớn của một số nước đang phát triển và dành các ưu đãi về thương mại cho một số nước ở châu Á, châu Phi và Nam Mỹ. + Các bạn hàng lớn của EU: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Anh, ASEAN,... EU cũng là bạn hàng lớn của một số nước đang phát triển và dành các ưu đãi về thương mại cho một số nước ở châu Á, châu Phi và Nam Mỹ.
+ Các mặt hàng xuất khẩu hàng đầu: máy móc, thiết bị, dược phẩm, xe có động cơ, sản phẩm hoá chất, máy tính, điện tử và sản phẩm quang học,... + Các mặt hàng xuất khẩu hàng đầu: máy móc, thiết bị, dược phẩm, xe có động cơ, sản phẩm hoá chất, máy tính, điện tử và sản phẩm quang học,...
+ Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: máy tính, sản phẩm điện tử và quang học, dầu thô và khí tự nhiên, hoá chất và sản phẩm hoá học,... + Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: máy tính, sản phẩm điện tử và quang học, dầu thô và khí tự nhiên, hoá chất và sản phẩm hoá học,...
+ EU ủng hộ chính sách tự do thương mại trên toàn cầu. Tuy nhiên, EU cũng thực hiện nhiều chính sách tăng cường phòng vệ thương mại để bảo vệ sản xuất và thị trường nội khối. + EU ủng hộ chính sách tự do thương mại trên toàn cầu. Tuy nhiên, EU cũng thực hiện nhiều chính sách tăng cường phòng vệ thương mại để bảo vệ sản xuất và thị trường nội khối.
Câu 16: Em hiểu như thế nào về bốn mặt tự do lưu thông của EU?
Trả lời:
* Năm 1993: EU đã thiết lập một thị trường chung với bốn mặt tự do lưu thông (hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền vốn) nhằm xóa bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế, thực hiện chung một chính sách thương mại với các nước ngoài EU, tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU so với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
* Bốn mặt tự do lưu thông:
- Tự do di chuyển: quyền tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc được đảm bảo. - Tự do di chuyển: quyền tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc được đảm bảo.
- Tự do lưu thông dịch vụ: tự do đối với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch,… - Tự do lưu thông dịch vụ: tự do đối với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch,…
- Tự do lưu thông hàng hóa: tự do lưu thông và bán trong toàn thị trường chung châu - Tự do lưu thông hàng hóa: tự do lưu thông và bán trong toàn thị trường chung châu u các sản phẩm sản xuất hợp pháp mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
- Tự do lưu thông tiền vốn: - Tự do lưu thông tiền vốn:
+ Các hạn chế đối với giao dịch, thanh toán được bãi bỏ. + Các hạn chế đối với giao dịch, thanh toán được bãi bỏ.
+ Các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản ngân hàng trong nội khối. + Các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản ngân hàng trong nội khối.
Câu 17: Trình bày biểu hiện của hợp tác và liên kết trong EU với đồng tiền chung Ơ-rô
Trả lời:
- Năm 1999: Đồng Ơ-rô chính thức được đưa vào lưu hành, là kết quả của sự nhất thể hóa EU. - Năm 1999: Đồng Ơ-rô chính thức được đưa vào lưu hành, là kết quả của sự nhất thể hóa EU.
- Việc đưa vào sử dụng đồng Ơ-rô có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu - Việc đưa vào sử dụng đồng Ơ-rô có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu u, xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ và tạo thuận lợi cho việc sản xuất, kinh doanh.
- Năm 2022: 19 quốc gia thành viên EU sử dụng đồng tiền Ơ-rô. - Năm 2022: 19 quốc gia thành viên EU sử dụng đồng tiền Ơ-rô.
- Hiện nay: Ơ-rô là đồng tiền có số lượng dự trữ lớn, mang ý nghĩa thương mại và là một trong những đồng tiền có ảnh hưởng quan trọng đối với thế giới. - Hiện nay: Ơ-rô là đồng tiền có số lượng dự trữ lớn, mang ý nghĩa thương mại và là một trong những đồng tiền có ảnh hưởng quan trọng đối với thế giới.
Câu 18: Tại sao sự ra đời của đồng tiền chung Ơ-rô là bước tiến mới của sự liên kết EU?
Trả lời:
Sự ra đời của đồng tiền chung Ơ-rô là bước tiến mới của sự liên kết EU vì việc ra đời của đồng tiền chung đã làm:
- Nâng cao sức mạnh của thị trường chung châu - Nâng cao sức mạnh của thị trường chung châu u.
- Xóa bỏ những rủi ro chuyển đổi tiền tệ. - Xóa bỏ những rủi ro chuyển đổi tiền tệ.
- Tạo thuận lợi cho việc sản xuất, kinh doanh - Tạo thuận lợi cho việc sản xuất, kinh doanh
- Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. - Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
Câu 19: Chứng minh rằng EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
Trả lời:
- GDP của EU chiếm 17,8% GDP toàn cầu và lớn thứ 3 thế giới - GDP của EU chiếm 17,8% GDP toàn cầu và lớn thứ 3 thế giới
- Trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của EU đứng đầu thế giới (chiếm 31% trị giá xuất khẩu toàn cầu). - Trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của EU đứng đầu thế giới (chiếm 31% trị giá xuất khẩu toàn cầu).
- EU đứng đầu thế giới trong nhiều lĩnh vực sản xuất, như: sản xuất ô tô; công nghiệp hàng không vũ trụ, điện tử - tin học, hoá chất,.. - EU đứng đầu thế giới trong nhiều lĩnh vực sản xuất, như: sản xuất ô tô; công nghiệp hàng không vũ trụ, điện tử - tin học, hoá chất,..
- Đa số các quốc gia thành viên EU có nền kinh tế phát triển: CHLB Đức, Pháp và I-ta-li-a là ba nền kinh tế lớn nhất EU và thuộc nhóm các nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới (G7). - Đa số các quốc gia thành viên EU có nền kinh tế phát triển: CHLB Đức, Pháp và I-ta-li-a là ba nền kinh tế lớn nhất EU và thuộc nhóm các nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới (G7).
Câu 20: Ngày 30/6/2019, hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu u (EVFTA) được ký kết và có hiệu lực vào ngày 1/8/2020. Việc kí kết hiệp định này với Liên minh châu u đã đem lại những cơ hội và thách thức gì cho Việt Nam?
Trả lời:
* Cơ hội:
- Giúp Việt Nam phục hồi và phát triển kinh tế sau đại dịch Covid-19: cơ hội xuất khẩu các mặt hàng như dệt may, da giày, nông thủy sản,… gia tăng đáng kể. - Giúp Việt Nam phục hồi và phát triển kinh tế sau đại dịch Covid-19: cơ hội xuất khẩu các mặt hàng như dệt may, da giày, nông thủy sản,… gia tăng đáng kể.
- Giúp Việt Nam phát triển an sinh xã hội, tăng cơ hội cạnh tranh cho người lao động: các hoạt động sản xuất được mở rộng dẫn đến cơ hội việc làm cũng tăng. - Giúp Việt Nam phát triển an sinh xã hội, tăng cơ hội cạnh tranh cho người lao động: các hoạt động sản xuất được mở rộng dẫn đến cơ hội việc làm cũng tăng.
- Thu hút các nhà đầu tư ở EU vào thị trường Việt Nam. - Thu hút các nhà đầu tư ở EU vào thị trường Việt Nam.
- Tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và hoàn thiện môi trường kinh doanh lành mạnh, minh bạch. - Tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và hoàn thiện môi trường kinh doanh lành mạnh, minh bạch.
- Thúc đẩy quan hệ hợp tác quốc tế, khẳng định vị thế trên trường quốc tế. - Thúc đẩy quan hệ hợp tác quốc tế, khẳng định vị thế trên trường quốc tế.
* Thách thức:
- Doanh nghiệp Việt Nam gặp áp lực cạnh tranh đối với hàng hóa trong nước do hàng hóa chất lượng cao từ EU mở rộng sang thị trường Việt Nam. - Doanh nghiệp Việt Nam gặp áp lực cạnh tranh đối với hàng hóa trong nước do hàng hóa chất lượng cao từ EU mở rộng sang thị trường Việt Nam.
- Doanh nghiệp EU chưa hoạt động mạnh ở thị trường Việt Nam do đang trong giai đoạn phát triển. - Doanh nghiệp EU chưa hoạt động mạnh ở thị trường Việt Nam do đang trong giai đoạn phát triển.
- Các doanh nghiệp Việt Nam chưa có nhiều kiến thức và nhận biết về EVFTA. - Các doanh nghiệp Việt Nam chưa có nhiều kiến thức và nhận biết về EVFTA.
- Các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường EU chưa có độ nhận diện cao, quảng bá kém. - Các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường EU chưa có độ nhận diện cao, quảng bá kém.