Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – nhật bản

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – nhật bản. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo

ÔN TẬP PHẦN 2

ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA – NHẬT BẢN

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các đảo thuộc đất nước này.

Trả lời:

Các đảo của Nhật Bản là: đảo Hốc-cai-đô, đảo Kiu-xiu, đảo Xi-cô-cư, đảo Hôn-su, đảo Sa-đô.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các dòng biển lạnh và các dòng biển nóng chảy qua Nhật Bản.

Trả lời:

Dòng biển nóng chảy qua Nhật Bản là dòng biển Cư-rô-si-ô và dòng biển lạnh chảy qua Nhật Bản là dòng biển Ôi-a-si-vô.

Câu 3: Trình bày đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Nhật Bản. Phân tích những ảnh hưởng của vị trí địa lý đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Là một quốc gia quần đảo, nằm trên Thái Bình Dương, ở phía đông của châu Á. - Là một quốc gia quần đảo, nằm trên Thái Bình Dương, ở phía đông của châu Á.

- Diện tích đất: gần khoảng 378.000 km2. - Diện tích đất: gần khoảng 378.000 km2.

- Lãnh thổ kéo dài từ khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 45°B và từ khoảng kinh độ 123°Đ đến kinh độ 154°Đ. - Lãnh thổ kéo dài từ khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 45°B và từ khoảng kinh độ 123°Đ đến kinh độ 154°Đ.

- Quần đảo Nhật Bản: - Quần đảo Nhật Bản:

+ Có hình vòng cung dài khoảng 3800 km + Có hình vòng cung dài khoảng 3800 km

+ Gồm 4 đảo lớn là: Hốc-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ khác. + Gồm 4 đảo lớn là: Hốc-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ khác.

- Lãnh thổ Nhật Bản được bao bọc bởi biển và đại dương: - Lãnh thổ Nhật Bản được bao bọc bởi biển và đại dương:

+ phía đông và phía nam: Thái Bình Dương. + phía đông và phía nam: Thái Bình Dương.

+ phía tây: biển Nhật Bản. + phía tây: biển Nhật Bản.

+ phía bắc: biển Ô-khốt + phía bắc: biển Ô-khốt

- Có vùng đặc quyền kinh tế rộng, đường bờ biển dài khoảng 29000 km. - Có vùng đặc quyền kinh tế rộng, đường bờ biển dài khoảng 29000 km.

- Gần các nước trong lục địa là Liên bang Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc và Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên. - Gần các nước trong lục địa là Liên bang Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc và Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:  - Thuận lợi:

+ Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên tự nhiên Nhật Bản phân hóa khá đa dạng. + Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên tự nhiên Nhật Bản phân hóa khá đa dạng.

+ Vị trí giáp biển tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển, giao thương với các nước bằng đường biển. + Vị trí giáp biển tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển, giao thương với các nước bằng đường biển.

+ Đường bờ biển dài, bị cắt xẻ mạnh nên Nhật Bản có nhiều vũng, vịnh kín, thuận lợi xây dựng các cảng biển. + Đường bờ biển dài, bị cắt xẻ mạnh nên Nhật Bản có nhiều vũng, vịnh kín, thuận lợi xây dựng các cảng biển.

- Khó khăn:  - Khó khăn:

+ Do lãnh thổ là các đảo nên việc đi lại giữa các vùng gặp nhiều khó khăn. + Do lãnh thổ là các đảo nên việc đi lại giữa các vùng gặp nhiều khó khăn.

+ Lãnh thổ Nhật Bản nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên thường xuất hiện các hiện tượng núi lửa, động đất và sóng thần, gây ra nhiều thiệt hại về kinh tế,.... + Lãnh thổ Nhật Bản nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên thường xuất hiện các hiện tượng núi lửa, động đất và sóng thần, gây ra nhiều thiệt hại về kinh tế,....

Câu 4: Trình bày đặc điểm về dân cư Nhật Bản. Cho biết đặc điểm về dân cư ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Nhật Bản có dân số đông, với 126,2 triệu người (năm 2020), đứng thứ 11 trên thế giới. - Nhật Bản có dân số đông, với 126,2 triệu người (năm 2020), đứng thứ 11 trên thế giới.

- Những năm gần đây: dân số của Nhật Bản đang có xu hướng giảm. - Những năm gần đây: dân số của Nhật Bản đang có xu hướng giảm.

- Tỷ lệ gia tăng dân số rất thấp. - Tỷ lệ gia tăng dân số rất thấp.

- Cơ cấu dân số, già tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, thậm chí ở mức âm. - Cơ cấu dân số, già tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, thậm chí ở mức âm.

- Thành phần dân cư: người Nhật Bản chiếm khoảng 98% dân số. - Thành phần dân cư: người Nhật Bản chiếm khoảng 98% dân số.

- Mật độ dân số trung bình của Nhật Bản cao: 338 người/km2 (2020). - Mật độ dân số trung bình của Nhật Bản cao: 338 người/km2 (2020).

- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các thành phố và vùng đồng bằng ven biển. - Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các thành phố và vùng đồng bằng ven biển.

- Mức độ đô thị hóa cao với 92% dân số sống trong các thành thị. - Mức độ đô thị hóa cao với 92% dân số sống trong các thành thị.

- Có nhiều đô thị nối liền với nhau tạo thành các vùng đô thị như: ba vùng đô thị Can-tô, Chu-ki-ô và Kin-ki chiếm tới 60% số dân Nhật Bản. - Có nhiều đô thị nối liền với nhau tạo thành các vùng đô thị như: ba vùng đô thị Can-tô, Chu-ki-ô và Kin-ki chiếm tới 60% số dân Nhật Bản.

* Ảnh hưởng:

+ Cơ cấu dân số già, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở mức âm đã tạo sức ép lớn về tình trạng thiếu hụt nguồn lao động, tăng chi phí an sinh xã hội. + Cơ cấu dân số già, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở mức âm đã tạo sức ép lớn về tình trạng thiếu hụt nguồn lao động, tăng chi phí an sinh xã hội.

+ Dân cư phân bố không đồng đều giữa các vùng cũng gây khó khăn trong việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên + Dân cư phân bố không đồng đều giữa các vùng cũng gây khó khăn trong việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên

Câu 5: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Nhật Bản. Phân tích những ảnh hưởng của đặc điểm đó đến phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Có nền văn hóa truyền thống lâu đời, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, như: trà đạo, thư pháp, đấu vật Su-mô, trang phục truyền thống Ki-mô-nô, ẩm thực,... - Có nền văn hóa truyền thống lâu đời, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, như: trà đạo, thư pháp, đấu vật Su-mô, trang phục truyền thống Ki-mô-nô, ẩm thực,...

- Có nhiều di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên khắp đất nước. - Có nhiều di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên khắp đất nước.

- Người Nhật Bản có đặc điểm chăm chỉ, có tinh thần tập thể, ý thức tự giác và kỉ luật trong công việc. - Người Nhật Bản có đặc điểm chăm chỉ, có tinh thần tập thể, ý thức tự giác và kỉ luật trong công việc.

- Nhật Bản là một trong những nước có nền giáo dục hàng đầu thế giới: - Nhật Bản là một trong những nước có nền giáo dục hàng đầu thế giới:

+ Tỉ lệ người biết chữ xấp xỉ 100%, khoảng 50% số học sinh phổ thông tiếp tục học lên bậc Đại học. + Tỉ lệ người biết chữ xấp xỉ 100%, khoảng 50% số học sinh phổ thông tiếp tục học lên bậc Đại học.

+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất. + Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

- Người dân Nhật Bản có mức sống cao: - Người dân Nhật Bản có mức sống cao:

+ GNI/người: khoảng hơn 40000 USD/năm (năm 2020) + GNI/người: khoảng hơn 40000 USD/năm (năm 2020)

+ HDI thuộc nhóm rất cao: 0,923 (năm 2020) + HDI thuộc nhóm rất cao: 0,923 (năm 2020)

- Hệ thống y tế rất phát triển, thực hiện chế độ bảo hiểm y tế bắt buộc đối với mọi người dân. - Hệ thống y tế rất phát triển, thực hiện chế độ bảo hiểm y tế bắt buộc đối với mọi người dân.

* Ảnh hưởng:

- Sự phong phú, đa dạng về văn hóa là những tài nguyên có giá trị trong phát triển du lịch của Nhật Bản. - Sự phong phú, đa dạng về văn hóa là những tài nguyên có giá trị trong phát triển du lịch của Nhật Bản.

- Người Nhật Bản có nhiều đức tính tốt, có chất lượng cuộc sống cao và sự phát triển của hệ thống y tế, giáo dục là một trong những nguồn lực quan trọng đưa Nhật Bản trở thành một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới. - Người Nhật Bản có nhiều đức tính tốt, có chất lượng cuộc sống cao và sự phát triển của hệ thống y tế, giáo dục là một trong những nguồn lực quan trọng đưa Nhật Bản trở thành một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới.

Câu 6: Tại sao Nhật Bản thường xuyên hứng chịu nhiều trận động đất lớn?

Trả lời: 

- Nhật Bản có 4 mặt đều giáp biển và nằm dọc theo Vành đai lửa Thái Bình Dương – một khu vực hình móng ngựa theo vành đai Thái Bình Dương – nơi có nhiều động đất và núi lửa phun trào nhất thế giới.  - Nhật Bản có 4 mặt đều giáp biển và nằm dọc theo Vành đai lửa Thái Bình Dương – một khu vực hình móng ngựa theo vành đai Thái Bình Dương – nơi có nhiều động đất và núi lửa phun trào nhất thế giới.

- Ngoài ra, Nhật Bản còn tọa lạc ngay điểm nối của ba vùng kiến tạo địa chấn khiến quốc gia này thường xuyên hứng chịu các cơn động đất. - Ngoài ra, Nhật Bản còn tọa lạc ngay điểm nối của ba vùng kiến tạo địa chấn khiến quốc gia này thường xuyên hứng chịu các cơn động đất.

Câu 7: Giải thích lí do vì sao Nhật Bản chú trọng đầu tư cho giáo dục?

Trả lời:

- Nhật Bản là một đất nước khan hiếm tài nguyên thiên nhiên, lại luôn luôn phải đối mặt với những thảm họa thiên tai như động đất, sóng thần, núi lửa, người dân Nhật Bản từ xưa đã biết dựa vào chính sức mình để tồn tại.  - Nhật Bản là một đất nước khan hiếm tài nguyên thiên nhiên, lại luôn luôn phải đối mặt với những thảm họa thiên tai như động đất, sóng thần, núi lửa, người dân Nhật Bản từ xưa đã biết dựa vào chính sức mình để tồn tại.

- Thiên nhiên khắc nghiệt đã rèn cho người Nhật tính tự lập, kiên cường. Chính vì hoàn cảnh sống như vậy mà người Nhật trước nay luôn quan niệm con người là yếu tố quan trọng của đất nước. Muốn đất nước phát triển không có cách nào khác ngoài đào tạo nguồn nhân lực hùng hậu và chất lượng. - Thiên nhiên khắc nghiệt đã rèn cho người Nhật tính tự lập, kiên cường. Chính vì hoàn cảnh sống như vậy mà người Nhật trước nay luôn quan niệm con người là yếu tố quan trọng của đất nước. Muốn đất nước phát triển không có cách nào khác ngoài đào tạo nguồn nhân lực hùng hậu và chất lượng.

Câu 8: Cơ cấu dân số già tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội Nhật Bản?

Trả lời:

- Hiện tượng già hóa dân số gia tăng phát sinh các vấn đề lớn về tăng trưởng kinh tế và chế độ phúc lợi xã hội: - Hiện tượng già hóa dân số gia tăng phát sinh các vấn đề lớn về tăng trưởng kinh tế và chế độ phúc lợi xã hội:

+ Do già hóa dân số và giảm tỉ lệ sinh, lực lượng lao động giảm, dẫn tới sự trì trệ của tăng trưởng kinh tế. + Do già hóa dân số và giảm tỉ lệ sinh, lực lượng lao động giảm, dẫn tới sự trì trệ của tăng trưởng kinh tế.

+ Số người cao tuổi tăng cao sẽ dẫn tới những khó khăn trong phúc lợi xã hội liên quan tới y tế và điều dưỡng. + Số người cao tuổi tăng cao sẽ dẫn tới những khó khăn trong phúc lợi xã hội liên quan tới y tế và điều dưỡng.

Câu 9: Quan sát bảng số liệu sau và chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa.

Bảng 3. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020

(Đơn vị: %)

Năm200020102020
Từ 0 đến 14 tuổi14,613,212,0
Từ 15 đến 64 tuổi68,063,859,0
Từ 65 tuổi trở lên17,423,029,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)

Trả lời:  

 - Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng lớn (năm 2000: 17,4%; năm 2010: 23,0%; năm 2020: 29,0%).

 - Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 ngày càng ít (năm 2000: 14,6%; năm 2010: 13,2%; năm 2020: 29,0%).

 - Tỉ lệ dân số đang trong độ tuổi lao động cũng giảm (năm 2000: 68,0%; năm 2010: 63,8%;  năm 2020: 59,0%).

 - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp (-0,3% năm 2020).

Câu 10: Chứng minh rằng thiên nhiên Nhật Bản đa dạng nhưng đầy thử thách.

Trả lời:

* Thuận lợi:

- Địa hình núi lửa có nhiều suối nước nóng phát triển du lịch. - Địa hình núi lửa có nhiều suối nước nóng phát triển du lịch.

 - Đất trồng phì nhiêu - Đất trồng phì nhiêu

- Khí hậu làm cơ cấu cây trồng đa dạng, - Khí hậu làm cơ cấu cây trồng đa dạng,

- Bờ biển dài, bị chia cắt tạo thành nhiều vũng vịnh, thuận lợi cho xây dựng các hải cảng. - Bờ biển dài, bị chia cắt tạo thành nhiều vũng vịnh, thuận lợi cho xây dựng các hải cảng.

- Hai dòng biển nóng và lạnh hội tụ tạo nên ngư trường với nguồn cá dồi dào. - Hai dòng biển nóng và lạnh hội tụ tạo nên ngư trường với nguồn cá dồi dào.

* Khó khăn:

- Nhiều động đất, núi lửa xảy ra, mùa hè có bão. - Nhiều động đất, núi lửa xảy ra, mùa hè có bão.

- Nghèo tài nguyên khoáng sản - Nghèo tài nguyên khoáng sản

- Khó khăn xây dựng giao thông đường bộ. - Khó khăn xây dựng giao thông đường bộ.

Câu 11: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất ô tô của Nhật Bản.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp sản xuất ô tô của Nhật Bản là: Tô-ky-ô, Cô-bê, Hi-rô-si-ma, Na-gôi-a

Câu 12: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành điện tử - tin học của Nhật Bản.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành ngành điện tử - tin học của Nhật Bản là: Xen-đai, Tô-ya-ma, Tô-ky-ô, Y-ô-cô-ha-ma, Ca-oa-xa-ki, Na-gôi-a, Na-ga-xa-ki,…

Câu 13: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp ở Nhật Bản năm 2020 và kể tên những con vật nuôi ở đảo Hốc-cai-đô của Nhật Bản.

Trả lời:

Các loại con vật nuôi ở đảo Hốc-cai-đô của Nhật Bản là: bò

Câu 14: Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản trong từng giai đoạn.

Trả lời:

* Tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản trong từng giai đoạn:

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai:

+ Kinh tế Nhật Bản bị tàn phá nặng nề. + Kinh tế Nhật Bản bị tàn phá nặng nề.

+ Cả nước đã bắt tay vào công cuộc tái kiến thiết đất nước. + Cả nước đã bắt tay vào công cuộc tái kiến thiết đất nước.

- Giai đoạn 1952 - 1973: Nền kinh tế nhanh chóng được khôi phục và tăng trưởng nhanh với tốc độ tăng trưởng trung bình trên 10%/năm. - Giai đoạn 1952 - 1973: Nền kinh tế nhanh chóng được khôi phục và tăng trưởng nhanh với tốc độ tăng trưởng trung bình trên 10%/năm.

- Giai đoạn 1973: Do ảnh hưởng của khủng hoảng dầu mỏ, Nhật Bản bước vào giai đoạn suy thoái kinh tế với tốc độ tăng trưởng chậm lại. - Giai đoạn 1973: Do ảnh hưởng của khủng hoảng dầu mỏ, Nhật Bản bước vào giai đoạn suy thoái kinh tế với tốc độ tăng trưởng chậm lại.

- Giai đoạn 1980 - 1989: Nhờ có những điều chỉnh chính sách kịp thời, nên nền kinh tế dần phục hồi, đạt 4,8% năm 1989  - Giai đoạn 1980 - 1989: Nhờ có những điều chỉnh chính sách kịp thời, nên nền kinh tế dần phục hồi, đạt 4,8% năm 1989  Vị trí của Nhật Bản trong nền kinh tế thế giới tăng lên mạnh mẽ.

- Giai đoạn sau năm 1990: Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng không ổn định và ở mức thấp trong nhiều năm liền.. - Giai đoạn sau năm 1990: Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng không ổn định và ở mức thấp trong nhiều năm liền..

- Giai đoạn từ năm 2010 – đến nay: nhờ thực hiện chương trình phục hồi kinh tế với các chính sách phù hợp như cải cách tiền tệ, tài chính, cơ cấu kinh tế,… đã đưa nền kinh tế Nhật Bản dần phục hồi trở lại - Giai đoạn từ năm 2010 – đến nay: nhờ thực hiện chương trình phục hồi kinh tế với các chính sách phù hợp như cải cách tiền tệ, tài chính, cơ cấu kinh tế,… đã đưa nền kinh tế Nhật Bản dần phục hồi trở lại

Câu 15: Nhật Bản có những ngành công nghiệp chính nào? Nêu những đặc điểm nổi bật của các ngành công nghiệp và nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp.

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Nhật Bản là nước có ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. - Nhật Bản là nước có ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.

- Năm 2020: ngành công nghiệp đóng góp khoảng 29% trong cơ cấu GDP và sử dụng khoảng 25% lực lượng lao động. - Năm 2020: ngành công nghiệp đóng góp khoảng 29% trong cơ cấu GDP và sử dụng khoảng 25% lực lượng lao động.

- Cơ cấu ngành công nghiệp rất đa dạng, trong đó công nghiệp chế tạo là ngành giữ vị trí quan trọng và chiếm khoảng 40% tổng giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản. - Cơ cấu ngành công nghiệp rất đa dạng, trong đó công nghiệp chế tạo là ngành giữ vị trí quan trọng và chiếm khoảng 40% tổng giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản.

- Hiện nay, Nhật Bản tập trung vào phát triển các ngành công nghệ và kĩ thuật cao - Hiện nay, Nhật Bản tập trung vào phát triển các ngành công nghệ và kĩ thuật cao

- Một số sản phẩm nổi bật chiếm vị trí cao trên thế giới như: ô tô, rô-bốt, chất bán dẫn, dụng cụ quang học, hoá dược phẩm,...  - Một số sản phẩm nổi bật chiếm vị trí cao trên thế giới như: ô tô, rô-bốt, chất bán dẫn, dụng cụ quang học, hoá dược phẩm,...

* Đặc điểm của một số ngành công nghiệp:

- Ngành công nghiệp sản xuất ô tô:  - Ngành công nghiệp sản xuất ô tô:

+ Được coi là động lực chính trong ngành công nghiệp chế tạo.  + Được coi là động lực chính trong ngành công nghiệp chế tạo.

+ Ngành này chiếm khoảng 20% trị giá xuất khẩu và 8% lực lượng lao động của Nhật Bản (năm 2020). + Ngành này chiếm khoảng 20% trị giá xuất khẩu và 8% lực lượng lao động của Nhật Bản (năm 2020).

+ Năm 2020: Nhật Bản sản xuất 8 triệu chiếc ô tô, đứng thứ 3 thế giới, chiếm khoảng 10% tổng số xe được sản xuất trên toàn cầu. + Năm 2020: Nhật Bản sản xuất 8 triệu chiếc ô tô, đứng thứ 3 thế giới, chiếm khoảng 10% tổng số xe được sản xuất trên toàn cầu.

+ Các hãng xe hơi của Nhật Bản đang hướng đến việc sản xuất các xe chạy bằng điện và công nghệ lái tự động. + Các hãng xe hơi của Nhật Bản đang hướng đến việc sản xuất các xe chạy bằng điện và công nghệ lái tự động.

- Ngành công nghiệp sản xuất rô-bốt: - Ngành công nghiệp sản xuất rô-bốt:

+ Là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản. + Là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản.

+ Xuất khẩu rô-bốt chiếm khoảng 60% thị phần toàn cầu. + Xuất khẩu rô-bốt chiếm khoảng 60% thị phần toàn cầu.

+ Hiện nay, Nhật Bản áp dụng nhiều công nghệ hiện đại cho ra đời những loại rô-bốt thông minh, ứng dụng trí tuệ nhân tạo với thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt hỗ trợ trong sản xuất quản lý cũng như trong đời sống nhằm thay thế sức lao động con người. + Hiện nay, Nhật Bản áp dụng nhiều công nghệ hiện đại cho ra đời những loại rô-bốt thông minh, ứng dụng trí tuệ nhân tạo với thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt hỗ trợ trong sản xuất quản lý cũng như trong đời sống nhằm thay thế sức lao động con người.

+ Sản phẩm rô-bốt nổi tiếng: người máy A-si-mô. + Sản phẩm rô-bốt nổi tiếng: người máy A-si-mô.

- Ngành công nghiệp điện tử - tin học: - Ngành công nghiệp điện tử - tin học:

+ Rất phát triển với các sản phẩm điện tử tiêu dùng như tivi, máy quay phim, máy nghe nhạc,… + Rất phát triển với các sản phẩm điện tử tiêu dùng như tivi, máy quay phim, máy nghe nhạc,…

+ Ngoài ra, Nhật Bản còn là một trong những nhà sản xuất, xuất khẩu vi mạch và chất bán dẫn hàng đầu thế giới. + Ngoài ra, Nhật Bản còn là một trong những nhà sản xuất, xuất khẩu vi mạch và chất bán dẫn hàng đầu thế giới.

+ Các công ty điện tử lớn: Hitachi, Toshiba, Sony, Canon,… + Các công ty điện tử lớn: Hitachi, Toshiba, Sony, Canon,…

* Sự phân bố các trung tâm công nghiệp:

- Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản có mức độ tập trung cao ở khu vực ven biển, phần lớn trên đảo Hôn-su. - Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản có mức độ tập trung cao ở khu vực ven biển, phần lớn trên đảo Hôn-su.

- Một số trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản là: Tô-ky-ô; Na-gôi-a, Ô-xa-ca,… - Một số trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản là: Tô-ky-ô; Na-gôi-a, Ô-xa-ca,…

Câu 16: Nêu những đặc điểm chung của ngành dịch vụ ở Nhật Bản. Ngành thương mại có những điểm đặc trưng gì?

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Là ngành kinh tế quan trọng nhất của Nhật Bản, chiếm gần 70% GDP và sử dụng 72% lực lượng lao động (năm 2020). - Là ngành kinh tế quan trọng nhất của Nhật Bản, chiếm gần 70% GDP và sử dụng 72% lực lượng lao động (năm 2020).

- Các ngành dịch vụ chính ở Nhật Bản là: thương mại, giao thông vận tải, du lịch và tài chính - ngân hàng. - Các ngành dịch vụ chính ở Nhật Bản là: thương mại, giao thông vận tải, du lịch và tài chính - ngân hàng.

* Ngành thương mại:

- Nội thương: - Nội thương:

+ Thị trường tiêu dùng nội địa rộng lớn do có quy mô dân số đông và thu nhập bình quân đầu người cao. + Thị trường tiêu dùng nội địa rộng lớn do có quy mô dân số đông và thu nhập bình quân đầu người cao.

+ Mạng lưới các cửa hàng truyền thống và cửa hàng tiện lợi phân bố rộng, phục vụ nhu cầu người dân. + Mạng lưới các cửa hàng truyền thống và cửa hàng tiện lợi phân bố rộng, phục vụ nhu cầu người dân.

- Ngoại thương: có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế: - Ngoại thương: có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế:

+ Là nước xuất khẩu lớn thứ 4 thế giới và nhập khẩu hàng hóa lớn thứ 5 thế giới với tổng trị giá xuất, nhập khẩu đạt hơn 1500 tỷ USD (năm 2020). + Là nước xuất khẩu lớn thứ 4 thế giới và nhập khẩu hàng hóa lớn thứ 5 thế giới với tổng trị giá xuất, nhập khẩu đạt hơn 1500 tỷ USD (năm 2020).

+ Các mặt hàng xuất khẩu quan trọng: xe có động cơ, linh kiện và phụ tùng ô tô, hóa chất, sản phẩm và linh kiện điện tử - điện thoại, máy móc và thiết bị cơ khí, tàu biển. + Các mặt hàng xuất khẩu quan trọng: xe có động cơ, linh kiện và phụ tùng ô tô, hóa chất, sản phẩm và linh kiện điện tử - điện thoại, máy móc và thiết bị cơ khí, tàu biển.

+ Các bạn hàng xuất khẩu chủ yếu là Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU, Hàn Quốc, Thái Lan,… + Các bạn hàng xuất khẩu chủ yếu là Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU, Hàn Quốc, Thái Lan,…

+ Các sản phẩm nhập khẩu chủ yếu: nhiên liệu, thực phẩm, hóa chất, hàng dệt may, nguyên liệu thô,...  + Các sản phẩm nhập khẩu chủ yếu: nhiên liệu, thực phẩm, hóa chất, hàng dệt may, nguyên liệu thô,...

+ Các bạn hàng nhập khẩu chủ yếu của Nhật Bản là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, A-rập Xê-út, Thái Lan,... + Các bạn hàng nhập khẩu chủ yếu của Nhật Bản là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, A-rập Xê-út, Thái Lan,...

Câu 17: Trình bày những nét đặc trưng về ngành giao thông vận tải của Nhật Bản kèm ví dụ minh họa.

Trả lời: 

- Giao thông đường sắt: - Giao thông đường sắt:

+ Là phương tiện chiếm ưu thế trong vận tải hành khách nội địa, chiếm khoảng 80% khối lượng hành khách vận chuyển (2020). + Là phương tiện chiếm ưu thế trong vận tải hành khách nội địa, chiếm khoảng 80% khối lượng hành khách vận chuyển (2020).

+ Mạng lưới đường sắt phân bố tập trung ở các thành phố lớn và các vùng đô thị của Nhật Bản. + Mạng lưới đường sắt phân bố tập trung ở các thành phố lớn và các vùng đô thị của Nhật Bản.

- Đặc biệt, hệ thống tàu cao tốc Sin-can-sen có tốc độ cao, kết nối các thành phố lớn. - Đặc biệt, hệ thống tàu cao tốc Sin-can-sen có tốc độ cao, kết nối các thành phố lớn.

- Giao thông đường bộ và đường biển: đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa. - Giao thông đường bộ và đường biển: đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa.

+ Nhật Bản có hơn 1,2 triệu km đường bộ, chiếm hơn 90% khối lượng vận tải hàng hóa trong nước (năm 2020). + Nhật Bản có hơn 1,2 triệu km đường bộ, chiếm hơn 90% khối lượng vận tải hàng hóa trong nước (năm 2020).

+ Đường biển có ý nghĩa quan trọng trong vận tải quốc tế với nhiều hải cảng lớn, nổi tiếng như cô-bê, Ô-xa-ca, Na-ri-ta,… + Đường biển có ý nghĩa quan trọng trong vận tải quốc tế với nhiều hải cảng lớn, nổi tiếng như cô-bê, Ô-xa-ca, Na-ri-ta,…

- Giao thông đường hàng không:  - Giao thông đường hàng không:

+ Rất phát triển, không chỉ phục vụ cho nhu cầu đi lại giữa các vùng trong nước mà còn đáp ứng nhu cầu trong thương mại, đầu tư và du lịch quốc tế. + Rất phát triển, không chỉ phục vụ cho nhu cầu đi lại giữa các vùng trong nước mà còn đáp ứng nhu cầu trong thương mại, đầu tư và du lịch quốc tế.

+ Các sân bay lớn: Ha-nê-da, Ô-xa-ca, Chu-bu,… + Các sân bay lớn: Ha-nê-da, Ô-xa-ca, Chu-bu,…

Câu 18: Trình bày đặc điểm nổi bật của ngành tài chính ngân hàng và du lịch ở Nhật Bản.

Trả lời:

* Tài chính ngân hàng:

- Rất phát triển. - Rất phát triển.

- Nhật Bản là quốc gia có quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài lớn, đồng thời cũng là một trong những nhà tài trợ vốn ODA lớn nhất thế giới. - Nhật Bản là quốc gia có quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài lớn, đồng thời cũng là một trong những nhà tài trợ vốn ODA lớn nhất thế giới.

* Du lịch:

- Đất nước có nhiều phong cảnh đẹp, các công trình kiến trúc độc đáo, với lịch sử, văn hóa có từ lâu đời,... tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển ngành du lịch. - Đất nước có nhiều phong cảnh đẹp, các công trình kiến trúc độc đáo, với lịch sử, văn hóa có từ lâu đời,... tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển ngành du lịch.

- Du lịch trong nước rất phát triển, thu hút phần lớn lượng khách cũng như doanh thu cho ngành du lịch. - Du lịch trong nước rất phát triển, thu hút phần lớn lượng khách cũng như doanh thu cho ngành du lịch.

- Những năm gần đây: du lịch quốc tế có tốc độ tăng trưởng nhanh, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế đất nước. - Những năm gần đây: du lịch quốc tế có tốc độ tăng trưởng nhanh, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế đất nước.

Câu 19: Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952 - 1973 là do những nguyên nhân chủ yếu nào?

Trả lời: 

- Phát huy được yếu tố nguồn nhân lực, tạo nên đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề có trình độ cao, tận tụy với công việc.  - Phát huy được yếu tố nguồn nhân lực, tạo nên đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề có trình độ cao, tận tụy với công việc.

- Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tiếp cận và ứng dụng nhanh chóng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật. - Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tiếp cận và ứng dụng nhanh chóng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật.

- Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng vừa phát triển công ty lớn có kỹ thuật công nghệ tiên tiến, lượng vốn đầu tư lớn, vừa phát triển công ty nhỏ truyền thống. - Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng vừa phát triển công ty lớn có kỹ thuật công nghệ tiên tiến, lượng vốn đầu tư lớn, vừa phát triển công ty nhỏ truyền thống.

- Mở rộng thị trường trong nước và đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư - Mở rộng thị trường trong nước và đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư

Câu 20: Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của Nhật Bản (khoảng 70%) và thu hút 72% lực lượng lao động của Nhật Bản. Em hãy giải thích lý do?

Trả lời:

- Trình độ phát triển công nghiệp rất cao nên tạo ra nhiều ngành nghề, việc làm cho người dân nên Nhật Bản dễ dàng chuyển dịch các ngành kinh tế. - Trình độ phát triển công nghiệp rất cao nên tạo ra nhiều ngành nghề, việc làm cho người dân nên Nhật Bản dễ dàng chuyển dịch các ngành kinh tế.

- Thu nhập của người dân cao nên dịch vụ phát triển. - Thu nhập của người dân cao nên dịch vụ phát triển.

- Trình độ học vấn của người dân cao nên họ lao động trí óc nhiều hơn và con người Nhật Bản rất cần cù chịu khó . - Trình độ học vấn của người dân cao nên họ lao động trí óc nhiều hơn và con người Nhật Bản rất cần cù chịu khó .

- Hạ tầng phục vụ dịch vụ rất đầy đủ và hiện đại. - Hạ tầng phục vụ dịch vụ rất đầy đủ và hiện đại.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay