Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – tây nam á

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – tây nam á . Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Chân trời sáng tạo

ÔN TẬP PHẦN 2

ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA – TÂY NAM Á

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á và kể tên các biển thuộc khu vực này. 

Trả lời:

Các biển thuộc khu vực Tây Nam Á là: biển A-ráp, biển Đỏ, biển Đen, biển Caspi.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á và kể tên các dãy núi thuộc khu vực này.

Trả lời:

Các dãy núi thuộc khu vực Tây Nam Á là: dãy Cáp-ca, dãy Da-grốt, dãy En-buộc, dãy Hindu -cuc.

Câu 3: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á và kể tên các sơn nguyên thuộc khu vực này.

Trả lời:

Các sơn nguyên thuộc khu vực Tây Nam Á là: sơn nguyên I-ran, sơn nguyên A-na-tô-li, sơn nguyên A-ráp.

Câu 4: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở khu vực Tây Nam Á năm 2020 dưới đây, nêu tên các quốc gia có mật độ dân số trên 200 người/km2.




Trả lời:

Các quốc gia có mật độ dân số trên 200 người/km2 là: Cô-oét, Li-băng, I-xra-en, Ca-ta.

Câu 5: Trình bày những đặc điểm nổi bật về trí địa lý của Tây Nam Á. Đặc điểm về vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Thuộc khu vực nằm ở tây nam châu Á - Thuộc khu vực nằm ở tây nam châu Á

- Diện tích: rộng khoảng 7 triệu km2, với các quốc gia và vùng lãnh thổ có quy mô diện tích khác nhau. - Diện tích: rộng khoảng 7 triệu km2, với các quốc gia và vùng lãnh thổ có quy mô diện tích khác nhau.

- Phần lãnh thổ trên đất liền: kéo dài từ khoảng vĩ độ 12°B đến vĩ độ 42°B, từ khoảng kinh độ 27°Đ đến kinh độ 73°Đ. - Phần lãnh thổ trên đất liền: kéo dài từ khoảng vĩ độ 12°B đến vĩ độ 42°B, từ khoảng kinh độ 27°Đ đến kinh độ 73°Đ.

- Nằm trên ngã ba tuyến giao thông giữa châu Á, châu Âu và châu Phi: - Nằm trên ngã ba tuyến giao thông giữa châu Á, châu Âu và châu Phi:

+ Phía bắc và tây bắc: tiếp giáp với châu Âu + Phía bắc và tây bắc: tiếp giáp với châu Âu

+ Phía tây: giáp châu Phi + Phía tây: giáp châu Phi

+ Phía đông và đông bắc: tiếp giáp khu vực Nam Á và Trung Á. + Phía đông và đông bắc: tiếp giáp khu vực Nam Á và Trung Á.

- Vùng biển của Tây Nam Á thuộc các biển như biển A-ráp thông ra Ấn Độ Dương, Biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Đen và biển Ca-xpi. - Vùng biển của Tây Nam Á thuộc các biển như biển A-ráp thông ra Ấn Độ Dương, Biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Đen và biển Ca-xpi.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:  - Thuận lợi: 

+ Có nhiều thuận lợi để giao thương với các nước, đẩy mạnh hoạt động kinh tế biển. + Có nhiều thuận lợi để giao thương với các nước, đẩy mạnh hoạt động kinh tế biển.

+ Có vị trí chiến lược về mặt chính trị trong khu vực và trên thế giới. + Có vị trí chiến lược về mặt chính trị trong khu vực và trên thế giới.

Câu 6: Nêu những đặc điểm nổi bật về địa hình, đất đai của khu vực Tây Nam Á. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế - xã hội như thế nào?

Trả lời: Tây Nam Á có 3 khu vực địa hình chính:

* Khu vực phía bắc:

- Là các cao nguyên, sơn nguyên và dãy núi: sơn nguyên  - Là các cao nguyên, sơn nguyên và dãy núi: sơn nguyên Anatoli, sơn nguyên Iran và miền núi Ápganixtan.

- Có nhiều dãy núi trung bình và núi cao như Pon-tích  - Có nhiều dãy núi trung bình và núi cao như Pon-tích Tơ -ruýt,... gây trở ngại cho sự phát triển giao thông trong khu vực.

* Khu vực phía tây và nam: 

- Là bán đảo  - Là bán đảo A Ráp rộng lớn với nhiều hoang mạc như Nê-phút, Rúp-en Kha-li. 

- Phía tây của bán đảo là sơn nguyên A-ráp với các dãy núi chạy dọc ven biển và dải đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp. - Phía tây của bán đảo là sơn nguyên A-ráp với các dãy núi chạy dọc ven biển và dải đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp.

- Khu vực này đất đai khô cằn, không thuận lợi cho nông nghiệp, người dân chủ yếu sinh sống ở dải đồng bằng duyên hải và trong các ốc đảo giữa hoang mạc. - Khu vực này đất đai khô cằn, không thuận lợi cho nông nghiệp, người dân chủ yếu sinh sống ở dải đồng bằng duyên hải và trong các ốc đảo giữa hoang mạc.

* Khu vực hạ lưu các sông Ti-grơ và Ơ-phrát: là đồng bằng Lưỡng Hà với đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

Câu 7: Khí hậu và sông, hồ ở khu vực Đông Nam Á có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Trả lời:

* Khí hậu:

- Tây Nam Á có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới lục địa, nóng về mùa hè, lạnh về mùa đông. - Tây Nam Á có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới lục địa, nóng về mùa hè, lạnh về mùa đông.

- Khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc - nam: - Khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc - nam:

+ Vùng núi phía bắc: nơi đón gió nên mưa nhiều (trên 2 000 mm/năm), nhiệt độ trung bình năm từ 15 - 20°C. + Vùng núi phía bắc: nơi đón gió nên mưa nhiều (trên 2 000 mm/năm), nhiệt độ trung bình năm từ 15 - 20°C.

+ Vùng phía nam: phần lớn đều mưa ít (dưới 1 000 mm/năm). + Vùng phía nam: phần lớn đều mưa ít (dưới 1 000 mm/năm).

+ Tại các hoang mạc: có lượng mưa rất ít, nhiệt độ trung bình năm từ 20 - 25°C, nhiệt độ mùa hè có khi lên gần 50°C. + Tại các hoang mạc: có lượng mưa rất ít, nhiệt độ trung bình năm từ 20 - 25°C, nhiệt độ mùa hè có khi lên gần 50°C.

→ Ảnh hưởng: 

- Dọc theo các đồng bằng duyên hải và các sườn núi hướng ra biển có khí hậu thuận lợi hơn nên dân cư tập trung đông, trồng trọt phát triển.  - Dọc theo các đồng bằng duyên hải và các sườn núi hướng ra biển có khí hậu thuận lợi hơn nên dân cư tập trung đông, trồng trọt phát triển. 

- Ở vùng nội địa với khí hậu nóng, dân cư thưa thớt, chăn nuôi đóng vai trò chủ yếu. - Ở vùng nội địa với khí hậu nóng, dân cư thưa thớt, chăn nuôi đóng vai trò chủ yếu.

* Sông, hồ: Hệ thống sông, hồ của Tây Nam Á ít phát triển:

- Các sông lớn của khu vực đều bắt nguồn từ vùng núi phía bắc: - Các sông lớn của khu vực đều bắt nguồn từ vùng núi phía bắc:

+ Sông Ti-grơ và Ơ-phrát là các sông lớn, đổ ra biển + Sông Ti-grơ và Ơ-phrát là các sông lớn, đổ ra biển

+ Các sông còn lại ít nước, thường chỉ có nước vào mùa mưa.  + Các sông còn lại ít nước, thường chỉ có nước vào mùa mưa. 

- Tây Nam Á có nhiều hồ nước mặn, lớn nhất là hồ Van (Thổ Nhĩ Kỳ). - Tây Nam Á có nhiều hồ nước mặn, lớn nhất là hồ Van (Thổ Nhĩ Kỳ).

→ Ảnh hưởng: Nguồn nước sông đóng vai trò quan trọng đối với người dân và đây cũng là một trong những yếu tố góp phần hình thành và phát triển nền văn minh Lưỡng Hà thời cổ đại.

Câu 8: Trình bày đặc điểm dân cư của Tây Nam Á kèm ví dụ minh họa. Phân tích tác động của những đặc điểm đó đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

Trả lời:

* Đặc điểm dân cư:

- Quy mô dân số: có sự chênh lệch lớn.  - Quy mô dân số: có sự chênh lệch lớn. 

+ Một số quốc gia khá đông dân như: Thổ Nhĩ Kỳ (84,33 triệu người), I-rắc (40,2 triệu người),… + Một số quốc gia khá đông dân như: Thổ Nhĩ Kỳ (84,33 triệu người), I-rắc (40,2 triệu người),…

+ Có quốc gia với dân số rất ít như Ca-ta (2,8 triệu người), Ba-ranh (1,7 triệu người),… + Có quốc gia với dân số rất ít như Ca-ta (2,8 triệu người), Ba-ranh (1,7 triệu người),…

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Tây Nam Á nhìn chung còn khá cao. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Tây Nam Á nhìn chung còn khá cao.

- Thành phần tộc người: - Thành phần tộc người:

+ Phần lớn dân cư ở khu vực Tây Nam Á là người Ả Rập. + Phần lớn dân cư ở khu vực Tây Nam Á là người Ả Rập.

+ Ngoài ra còn có các dân tộc khác như: Thổ Nhĩ Kỳ, Ba Tư, Do Thái, Ác-mê-ni-a, Cuốc và nhiều bộ tộc khác. + Ngoài ra còn có các dân tộc khác như: Thổ Nhĩ Kỳ, Ba Tư, Do Thái, Ác-mê-ni-a, Cuốc và nhiều bộ tộc khác.

- Mật độ dân số: - Mật độ dân số:

+ Mật độ dân số trung bình của khu vực khá thấp, khoảng 61 người/km2 (năm 2020). + Mật độ dân số trung bình của khu vực khá thấp, khoảng 61 người/km2 (năm 2020).

+ Dân cư phân bố tập trung tại vùng đồng bằng Lưỡng Hà, ven Địa Trung Hải, các vùng khai thác dầu mỏ quan trọng.  + Dân cư phân bố tập trung tại vùng đồng bằng Lưỡng Hà, ven Địa Trung Hải, các vùng khai thác dầu mỏ quan trọng. 

+ Tại các vùng núi và sa mạc, dân cư rất thưa thớt. + Tại các vùng núi và sa mạc, dân cư rất thưa thớt.

- Vấn đề đô thị hóa: diễn ra nhanh chóng - Vấn đề đô thị hóa: diễn ra nhanh chóng

+ Những năm cuối XX, dân số thành thị tăng lên rất nhanh. Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị của khu vực chiếm khoảng 72% số dân. + Những năm cuối XX, dân số thành thị tăng lên rất nhanh. Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị của khu vực chiếm khoảng 72% số dân.

+ Các đô thị có quy mô dân số lớn trong khu vực là I-xtan-bun (Thổ Nhĩ Kỳ), Tê-hê-ran (Iran), Ê Ri-át (A-rập Xê-út) và Bát-đa (I-rắc),… + Các đô thị có quy mô dân số lớn trong khu vực là I-xtan-bun (Thổ Nhĩ Kỳ), Tê-hê-ran (Iran), Ê Ri-át (A-rập Xê-út) và Bát-đa (I-rắc),…

Câu 9: Tại sao khu vực Tây Nam Á được coi là “điểm nóng” của thế giới?

Trả lời:  Tây Nam Á được coi là “điểm nóng ” của thế giới vì:

- Có vị trí chiến lược quan trọng: nằm ở ngã ba của ba châu lục Á - Âu - Phi. - Có vị trí chiến lược quan trọng: nằm ở ngã ba của ba châu lục Á - Âu - Phi.

- Giàu tài nguyên: dầu mỏ và khí tự nhiên nhất thế giới, nhiều nhất ở vùng vịnh Péc- - Giàu tài nguyên: dầu mỏ và khí tự nhiên nhất thế giới, nhiều nhất ở vùng vịnh Péc-xích.

- Thường xuyên xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố. - Thường xuyên xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố.

- Là nơi cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc. - Là nơi cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc. 

Câu 10: Giải thích lí do vì sao khu vực Tây Nam Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc trên thế giới?

Trả lời:

Khu vực Tây Nam Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc trên thế giới vì đây là nơi có:

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là dầu khí. - Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là dầu khí.

- Vị trí địa - chính trị quan trọng. - Vị trí địa - chính trị quan trọng.

- Sự tồn tại các vấn đề mang tính lịch sử, các tôn giáo với các tín ngưỡng khác nhau và các phần tử cực đoan trong các tôn giáo,... - Sự tồn tại các vấn đề mang tính lịch sử, các tôn giáo với các tín ngưỡng khác nhau và các phần tử cực đoan trong các tôn giáo,... 

Câu 11: Vì sao khu vực Tây Nam Á có khí hậu khô hạn?

Trả lời:

Tây Nam Á có khí hậu khô hạn vì:

- Đặc điểm lãnh thổ rộng lớn, địa hình được bao bọc bởi núi cao nên hơi ẩm của biển khó đi vào đất liền. - Đặc điểm lãnh thổ rộng lớn, địa hình được bao bọc bởi núi cao nên hơi ẩm của biển khó đi vào đất liền.

- Khu vực nằm trong vùng nhiệt đới khô. - Khu vực nằm trong vùng nhiệt đới khô.

- Có đường chí tuyến Bắc đi qua, làm cho khu vực chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến khô nóng. - Có đường chí tuyến Bắc đi qua, làm cho khu vực chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến khô nóng.

Câu 12: Giải thích lí do khu vực Tây Nam Á có mật độ dân số khá thấp?

Trả lời:  

Khu vực Tây Nam Á có mật độ dân số khá thấp vì:

- Địa hình hiểm trở, khí hậu khô hạn, khắc nghiệt nên cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc. - Địa hình hiểm trở, khí hậu khô hạn, khắc nghiệt nên cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc.

- Mạng lưới sông ngòi thưa thớt nên không thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt. - Mạng lưới sông ngòi thưa thớt nên không thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.

- Đất canh tác ít kết hợp với nguồn nước thưa thớt nên nền kinh tế không phát triển. - Đất canh tác ít kết hợp với nguồn nước thưa thớt nên nền kinh tế không phát triển.

Câu 13: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Quy mô GDP theo giá hiện hành của một số quốc gia 

khu vực Tây Nam Á năm 2020

Quốc gia

Quy mô GDP 

(tỉ USD)

Quốc gia

Quy mô GDP 

(tỉ USD)

A-rập Xê-út703,4I-xra-en407,1
Ca-ta144,4Li-băng25,9
Gru-di-an15,8Ô-man74,0
I-ran203,4Thổ Nhĩ Kỳ720,0
I-rắc184,4Các Tiểu vương quốc A-rập thống nhất358,8

(Nguồn: WB, 2022)

  • a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô GDP của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á năm 2020.
  • b. Nhận xét và kết luận.
    • a. Vẽ biểu đồ:
    • b. Nhận xét:

Câu 15: Chứng minh khu vực Tây Nam Á là một trong những cái nôi văn hóa của thế giới.

Trả lời: 

- Là quê hương của ba tôn giáo lớn: Do Thái giáo, Kitô giáo, Hồi giáo. Đây là ba tôn giáo chi phối, dẫn dắt đời sống tinh thần của khoảng 1/2 dân số thế giới. - Là quê hương của ba tôn giáo lớn: Do Thái giáo, Kitô giáo, Hồi giáo. Đây là ba tôn giáo chi phối, dẫn dắt đời sống tinh thần của khoảng 1/2 dân số thế giới.

- Là nơi xuất hiện của một trong những nền văn minh cổ đại nhất trên thế giới – nền văn minh Lưỡng Hà. - Là nơi xuất hiện của một trong những nền văn minh cổ đại nhất trên thế giới – nền văn minh Lưỡng Hà.

- Có nhiều công trình kiến trúc cổ: công trình xây dựng bằng đất sét, bằng đá. Nhiều di sản vật thể và phi vật thể được UNESCO công nhận như: thành cổ Pê-tra (Gioóc-đa-ni), thành cổ Shi-bam (Y-ê-men), thành phố di sản Sa-ma-ra (I-rắc),… - Có nhiều công trình kiến trúc cổ: công trình xây dựng bằng đất sét, bằng đá. Nhiều di sản vật thể và phi vật thể được UNESCO công nhận như: thành cổ Pê-tra (Gioóc-đa-ni), thành cổ Shi-bam (Y-ê-men), thành phố di sản Sa-ma-ra (I-rắc),…

Câu 16: Có ý kiến cho rằng “Tình hình chính trị xã hội bất ổn và các xung đột sắc tộc, tôn giáo đã ảnh hưởng đến sự phát triển của các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Trả lời: 

Em đồng ý với ý kiến trên vì:

- Các cuộc chiến tranh, xung đột sắc tộc đã tàn phá và kìm hãm sự phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế không ổn định. - Các cuộc chiến tranh, xung đột sắc tộc đã tàn phá và kìm hãm sự phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế không ổn định.

- Các phần tử khủng bố cướp bóc, đe dọa đến đời sống nhân dân làm gia tăng tình trạng đói nghèo trong khu vực này. - Các phần tử khủng bố cướp bóc, đe dọa đến đời sống nhân dân làm gia tăng tình trạng đói nghèo trong khu vực này.

- Những vụ khủng bố, xả súng phá hủy các cơ sở kinh tế, cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và đe dọa đời sống của nhân dân. - Những vụ khủng bố, xả súng phá hủy các cơ sở kinh tế, cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và đe dọa đời sống của nhân dân.

Câu 17: Quan sát Bản đồ kinh tế khu vực Tây Nam Á năm 2020 và kể tên những quốc gia khai thác dầu mỏ trong khu vực.

Trả lời:

Những quốc gia khai thác dầu mỏ trong khu vực là: Áp-ga-ni-xtan, I-rắc, Cô-oét, Y-ê-men, Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất, Ô-man,…

Câu 18: Quan sát Bản đồ kinh tế khu vực Tây Nam Á năm 2020 và liệt kê những trung tâm công nghiệp trong khu vực.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp trong khu vực là: I-xtan-bun, Bát-đa, Cô-oét, A-đen, Ê Ri-át, Đu-bai,…

Câu 19: Quan sát Bản đồ kinh tế khu vực Tây Nam Á năm 2020 và kể tên những quốc gia chăn nuôi cừu trong khu vực.

Trả lời:

Các quốc gia chăn nuôi cừu trong khu vực là: Áp-ga-ni-xtan, Thổ Nhĩ Kỳ, Y-ê-men.

Câu 20: Quan sát Bản đồ kinh tế khu vực Tây Nam Á năm 2020 và kể tên những quốc gia trồng cây chà là trong khu vực.

Trả lời:

Các quốc gia trồng cây chà là trong khu vực là: I-ran, A-rập Xê-út, Y-ê-men, I-rắc, Ô-man.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay