Câu hỏi tự luận Kinh tế pháp luật 12 chân trời Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia
Bộ câu hỏi tự luận Giáo dục kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Kinh tế pháp luật 12 CTST.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
BÀI 15: MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG PHÁP QUỐC TẾ VỀ DÂN CƯ, LÃNH THỔ, BIÊN GIỚI QUỐC GIA
(31 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Dân cư quốc gia là gì? Dân cư quốc gia bao gồm mấy bộ phận?
Trả lời:
Dân cư quốc gia là tổng hợp những người sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của quốc gia, chịu sự quản lí bằng pháp luật của Nhà nước ở quốc gia đó.
Dân cư của quốc gia bao gồm ba bộ phận: Công dân của quốc gia, công dân nước ngoài và người không quốc tịch. Mỗi bộ phận đó có chế độ pháp lí riêng phụ thuộc vào quy định pháp luật của mỗi quốc gia phù hợp với pháp luật quốc tế.
Câu 2: Em hãy nêu khái niệm chế độ đãi ngộ quốc gia.
Trả lời:
Chế độ đãi ngộ quốc gia: là chế độ mà nước sở tại cho phép người nước ngoài cư trú và sinh sống ở nước mình được hưởng những quyền chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá cơ bản như công dân của nước sở tại, trừ một số quyền liên quan đến lợi ích và an ninh quốc gia của nước sở tại. Chế độ này thường được ghi nhận và thể hiện cụ thể trong pháp luật của mỗi nước.
Câu 3: Bên cạnh chế độ đãi ngộ quốc gia, em hãy hãy cho biết thế là chế độ đãi ngộ tối huệ quốc?
Trả lời:
Câu 4: Chế độ đãi ngộ đặc biệt dành cho người nước ngoài là chế độ gì? Để được hưởng các chế độ đãi ngộ trên, người nước ngoài còn có nghĩa vụ như thế nào?
Trả lời:
Câu 5: Em hãy nêu chế độ pháp lí của người không quốc tịch.
Trả lời:
Câu 6: Em hãy cho biết, cư trú chính trị là gì?
Trả lời:
Câu 7: Bảo hộ công dân là hoạt động gì?
Trả lời:
Câu 8: Lãnh thổ quốc gia là gì? Chủ quyền của lãnh thổ được thể hiện ở mấy phương diện, em hãy nêu rõ.
Trả lời:
Câu 9: Chủ quyền của lãnh thổ được thể hiện ở mấy phương diện, em hãy nêu rõ.
Trả lời:
Câu 10: Lãnh thổ quốc gia được giới hạn bởi đường biên giới. Vậy, biên giới quốc gia gồm những loại biên giới nào? Em hãy nêu các loại biên giới.
Trả lời:
Câu 11: Em hãy giới thiệu chế độ pháp lí biên giới.
Trả lời:
Câu 12: Vùng nội thủy là gì? Em hãy nêu chế độ pháp lí của vùng nội thủy.
Trả lời:
Câu 13: Vùng lãnh hải là gì? Em hãy nêu chế độ pháp lí của vùng lãnh hải.
Trả lời:
Câu 14: Em hãy nêu chế độ pháp lí của vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
Trả lời:
Câu 15: Ở thềm lục địa, các quốc gia ven biển có quyền gì?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Hãy giải thích sự khác nhau giữa chế độ pháp lí của công dân quốc gia và người nước ngoài.
Trả lời:
- Chế độ pháp lí của công dân quốc gia được quy định bởi hiến pháp hoặc luật cơ bản của quốc gia, dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội của quốc gia đó. Công dân có quyền và nghĩa vụ đầy đủ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, bao gồm cả quyền chính trị, dân sự và kinh tế.
- Người nước ngoài, dù cư trú tại quốc gia khác, chỉ được hưởng một số quyền hạn chế, tùy theo chế độ mà quốc gia đó cho phép. Các quyền của họ có thể bao gồm chế độ đãi ngộ quốc gia (được hưởng quyền tương tự công dân trong nhiều lĩnh vực) hoặc chế độ đãi ngộ tối huệ quốc (ưu đãi về thương mại, kinh doanh), nhưng không bao gồm quyền chính trị.
Câu 2: Vì sao chế độ đãi ngộ tối huệ quốc chỉ được quy định trong các hiệp định thương mại giữa các quốc gia?
Trả lời:
Câu 3: Người không quốc tịch có những quyền và nghĩa vụ gì khi cư trú tại một quốc gia?
Trả lời:
Câu 4: So sánh chủ quyền của quốc gia đối với vùng nội thủy và vùng lãnh hải.
Trả lời:
Câu 5: Phân tích tầm quan trọng của việc ký kết các điều ước quốc tế về biên giới giữa các quốc gia láng giềng.
Trả lời:
Câu 6: Tại sao quốc gia ven biển không thể cản trở quyền đi qua không gây hại của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải của mình?
Trả lời:
Câu 7: Hãy phân biệt quyền chủ quyền của quốc gia ven biển ở vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (6 CÂU)
Câu 1: Hãy giải thích tại sao một số quốc gia áp dụng chế độ đãi ngộ tối huệ quốc cho các pháp nhân nước ngoài trong các hiệp định thương mại? Việc áp dụng này có lợi ích gì đối với quốc gia sở tại?
Trả lời:
Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc đảm bảo rằng pháp nhân nước ngoài được hưởng những quyền lợi tương đương với bất kỳ pháp nhân nào khác từ một quốc gia thứ ba. Việc này giúp tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng và hấp dẫn hơn cho các nhà đầu tư nước ngoài, từ đó thúc đẩy đầu tư, mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, và tăng cường quan hệ kinh tế quốc tế. Quốc gia sở tại sẽ được hưởng lợi từ việc này nhờ tăng cường thương mại, công nghệ và vốn đầu tư từ các quốc gia khác.
Câu 2: Nếu em là một công dân của quốc gia A đang sống ở quốc gia B và gặp khó khăn về pháp lý, em sẽ làm gì để được bảo hộ công dân từ quốc gia A? Liên hệ với các quy định trong Công ước Viên về quan hệ ngoại giao.
Trả lời:
Câu 3: Dựa trên luật pháp quốc tế và Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, hãy phân tích quyền của một quốc gia ven biển đối với việc kiểm soát vùng đặc quyền kinh tế (EEZ). Quốc gia đó có thể làm gì trong vùng này?
Trả lời
Câu 4: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp về lãnh thổ giữa hai quốc gia có chung đường biên giới, các quốc gia này cần thực hiện những bước nào để giải quyết tranh chấp theo luật quốc tế?
Trả lời
Câu 5: Một tàu thuyền nước ngoài có quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải của quốc gia ven biển. Hãy giải thích nguyên tắc "đi qua không gây hại" là gì và quốc gia ven biển có thể làm gì nếu tàu này vi phạm nguyên tắc này?
Trả lời
Câu 6: Nếu một quốc gia thực hiện quyền thăm dò và khai thác tài nguyên ở thềm lục địa của mình, các quốc gia khác có quyền lợi gì trong khu vực này? Hãy phân tích dựa trên Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982.
Trả lời
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, một quốc gia có thể từ bỏ một phần chủ quyền của mình khi tham gia vào các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc hay Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) không? Hãy phân tích các lợi ích và thách thức mà quốc gia đó phải đối mặt.
Trả lời:
Khi tham gia các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc hoặc WTO, một quốc gia có thể từ bỏ một phần quyền tự quyết trong các vấn đề nhất định để tuân thủ các quy tắc chung của tổ chức đó. Ví dụ, việc gia nhập WTO đòi hỏi quốc gia phải điều chỉnh các chính sách thương mại theo các tiêu chuẩn quốc tế.
- Lợi ích: Tham gia vào các tổ chức quốc tế giúp quốc gia được tiếp cận thị trường toàn cầu, tăng cường hợp tác kinh tế và chính trị, cũng như giải quyết tranh chấp quốc tế một cách hòa bình.
- Thách thức: Quốc gia có thể mất một phần quyền quyết định đối với các chính sách nội bộ, phải tuân thủ các quy định không phù hợp với lợi ích ngắn hạn, và đối mặt với áp lực từ các cường quốc.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------