Giáo án gộp Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Giáo dục kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Kinh tế pháp luật 12 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HOÁ, XÃ HỘI
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình
Bài 11: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập
Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và đảm bảo an sinh xã hội
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
Bài 14: Khái quát chung về pháp luật quốc tế
Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia
Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI
THẾ GIỚI VÀ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và hợp đồng thương mại quốc tế.
Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm nguyên tắc của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến nguyên tắc cơ bản của tổ chức thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế.
Năng lực đặc thù:
Nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và hợp đồng thương mại quốc tế.
Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm nguyên tắc của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế.
3. Phẩm chất:
Trách nhiệm: Tự giác, tích cực thực hiện các quy định của Công pháp quốc tế về các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và hợp đồng thương mại quốc tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo, Kế hoạch dạy học.
Tranh/ảnh, clip, thông tin liên quan tới bài học.
Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,... (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo.
Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc câu hỏi Mở đầu SGK tr.120 và trả lời câu hỏi về m
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS liên quan đến WTO.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết đây là biểu tượng của tổ chức nào?
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.120 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy chia sẻ hiểu biết của em về WTO.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ.
- HS có thể thảo luận nhóm đôi với bạn bên cạnh.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi:
Gợi ý trả lời:
+ WTO có tên đầy đủ là Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization). Tổ chức này được thành lập và hoạt động từ 01/01/1995 với mục tiêu thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu, tự do, thuận lợi và minh bạch.
+ Tính đến năm 2023. WTO có 164 thành viên trên tổng số 195 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
+ WTO được thành lập với 4 nhiệm vụ chủ yếu:
Thúc đẩy việc thực hiện các Hiệp định và cam kết đã đạt được trong khuôn khổ WTO (và cả những cam kết tương lai, nếu có).
Tạo diễn đàn để các thành viên tiếp tục đàm phán, kí kết những Hiệp định, cam kết mới về tự do hoá và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại.
Giải quyết các tranh chấp thương mại phát sinh giữa các thành viên WTO.
Rà soát định kì các chính sách thương mại của các thành viên.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét các ý kiến và đánh giá, kết luận.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong quá trình đẩy mạnh toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế, Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (ngày 07/11/2006) và liên tục có sự phát triển, tăng trưởng về thương mại, hàng hoá, dịch vụ, đạt được nhiều thành tựu kinh tế ấn tượng. Để tham gia giao thương quốc tế thành công, cá nhân, tổ chức cần tìm biết một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của tổ chức thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr. 120 - 126 để thực hiện các yêu cầu.
- GV rút ra kết luận về một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS thực hiện được yêu cầu cũng như đưa ra ý kiến thể hiện nội dung về một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nguyên tắc không phân biệt đối xử Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 5 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên tắc không phân biệt đối xử. + Nhóm 2: Tìm hiểu nguyên tắc tự do hoá thương mại. + Nhóm 3: Tìm hiểu nguyên tắc cạnh tranh công bằng. + Nhóm 4: Tìm hiểu nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại. + Nhóm 5: Tìm hiểu nguyên tắc ưu đãi các nước đang phát triển, chậm phát triển. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1: + Đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr. 121 - 122. + Trả lời câu hỏi: Cho biết việc hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam trong trường hợp được hưởng quy chế miễn thuế là thực hiện theo nguyên tắc nào của WTO.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 1 báo cáo kết quả thảo luận: Việc hàng hoá của Việt Nam được hưởng quy chế miễn thuế là áp dụng nguyên tắc không phân biệt đối xử. Việc miễn thuế được thực hiện theo quy chế tối huệ quốc và quy chế đãi ngộ quốc gia về thuế giữa các thành viên WTO. Theo đó, khi gia nhập WTO, hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam sẽ được hưởng các ưu đãi về thuế tương tự như các thành viên khác của WTO, việc áp dụng hai quy chế này là biểu hiện của nguyên tắc không phân biệt đối xử trong WTO. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 1. Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới a. Nguyên tắc không phân biệt đối xử - Nguyên tắc này được thể hiện qua quy chế đãi ngộ tối huệ quốc và đãi ngộ quốc gia của WTO. + Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc tức là các ưu đãi dành cho hàng hoá, dịch vụ của quốc gia thành viên này cũng được áp dụng cho các quốc gia thành viên khác bình đẳng, không có sự phân biệt đối xử. + Chế độ đãi ngộ quốc gia nghĩa là không có phân biệt đối xử giữa hàng hoá nhập khẩu từ các quốc gia thành viên khác và sản phẩm sản xuất trong nước khi lưu thông trên thị trường nội địa của các thành viên WTO.
| |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nguyên tắc tự do hoá thương mại Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 2: + Đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr.122 - 123.
+ Trả lời câu hỏi: Cho biết tự do hoá thương mại được thể hiện thế nào trong trường hợp. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 2 báo cáo kết quả thảo luận: Nguyên tắc tự do hoá thương mại có nội dung chính là các quốc gia thành viên WTO phải gỡ bỏ các hàng rào thương mại thuế quan và phi thuế quan. Trong trường hợp, Việt Nam là thành viên của WTO nên phải thực hiện cam kết về mở cửa thị trường thông qua việc gỡ bỏ các rào cản thuế quan, biểu hiện là Việt Nam đã điều chỉnh biểu thuế nhập khẩu các sản phẩm theo hướng giảm nhằm đảm bảo hàng hoá của các nước thành viên WTO khác sẽ không gặp rào cản khi thâm nhập thị trường Việt Nam. Đây chính là biểu hiện của nguyên tắc tự do hoá thương mại. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | b. Nguyên tắc tự do hoá thương mại - Nguyên tắc này được thể hiện thông qua việc: + Các quốc gia thành viên cam kết mở cửa thị trường khi tham gia WTO; + Các nước có nghĩa vụ gỡ bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế quan; + Không áp dụng hạn chế số lượng hàng hoá nhập khẩu. - Tuy nhiên, nguyên tắc này vẫn cho phép những ngoại lệ nhất định. - Nguyên tắc tự do hoá thương mại là nền tảng của hệ thống thương mại quốc tế tự do đa phương.
| |
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nguyên tắc cạnh tranh công bằng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 3: Đọc thông tin trong SGK tr.123 - 124 và trả lời các câu hỏi: + Cho biết các quốc gia thành viên của WTO có thể thực hiện các cam kết gì để tăng cường cạnh tranh công bằng. + Cho biết để thực hiện nguyên tắc cạnh tranh công bằng, các quốc gia thành viên WTO cần phải làm những gì. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 3 báo cáo kết quả thảo luận: + Để tăng cường cạnh tranh công bằng, các quốc gia thành viên của WTO có thể thực hiện các cam kết như:
+ Để thực hiện nguyên tắc cạnh tranh công bằng, các quốc gia thành viên WTO cần:
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | c. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng - Nguyên tắc này yêu cầu các quốc gia thành viên WTO phải tự do cạnh tranh trong điều kiện công bằng. - Ngoại lệ của nguyên tắc này cho phép các nước áp dụng các biện pháp tự vệ thương mại khi nền sản xuất hàng hoá trong nước bị đe doạ tổn thương bởi hàng nhập khẩu.
| |
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 4: Đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr.124 - 125 và trả lời các câu hỏi: + Nêu một số nội dung của nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại. + Cho biết một số việc làm của Việt Nam sau khi gia nhập WTO để phù hợp với nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 4 báo cáo kết quả thảo luận: + Nội dung của nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại đòi hỏi các thành viên WTO phải công khai, rõ ràng, dễ dự đoán trong các thủ tục, quy trình hay quy định liên quan đến thương mại. Đồng thời, cam kết sẽ không có những thay đổi bất lợi cho thương mại. + Việc làm của Việt Nam sau khi gia nhập WTO phù hợp với nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại:
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | d. Nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại - Nội dung nguyên tắclà: + Nghĩa vụ minh bạch hoá các chính sách kinh tế của các nước thành viên; + Cam kết không có những thay đổi bất lợi cho thương mại, nếu có sự thay đổi phải thông báo trước, tham vấn và bãi trừ.
| |
Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu nguyên tắc ưu đãi các nước đang phát triển, chậm phát triển Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 5: + Đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr.125 - 126.
+ Trả lời câu hỏi: Cho biết nội dung của nguyên tắc dành ưu đãi cho các nước đang phát triển, chậm phát triển được thể hiện như thế nào. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 5 báo cáo kết quả thảo luận: Trên cơ sở của nguyên tắc hệ thống ưu đãi phổ cập và quyết định về đàm phán thương mại giữa các nước đang phát triển, WTO có các chính sách hỗ trợ các quốc gia đang và chậm phát triển như sau: + có một thời kì quá độ dài hơn khi thực thi các hiệp định và cam kết của WTO; + có các biện pháp để gia tăng cơ hội thương mại cho các thành viên đang phát triển; mức độ cam kết thấp hơn; + được hỗ trợ về mặt kĩ thuật hoặc được hưởng một số ưu đãi khác như hỗ trợ trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trong giải quyết tranh chấp, trong thực hiện các tiêu chuẩn kĩ thuật; + yêu cầu các thành viên phải bảo vệ lợi ích của các thành viên đang phát triển; + ngoài ra, còn có các điều khoản yêu cầu các nước công nghiệp dành những ưu đãi khác cho các nước kém phát triển như đơn phương miễn thuế hoặc xoá bỏ hạn ngạch đối với hàng nhập khẩu từ các nước kém phát triển. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV đưa ra kết luận về Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | e. Nguyên tắc ưu đãi các nước đang phát triển, chậm phát triển - WTO có các ưu đãi và biện pháp hỗ trợ các quốc gia đang phát triển là thành viên của mình như: + Đưa ra những quy định ưu đãi đặc biệt dành cho các nước đang phát triển và chậm phát triển; + Thành lập các cơ quan chuyên trách hỗ trợ các nước đang và chậm phát triển;…
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu nguyên tắc cơ bản trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số nguyên tắc cơ bản trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr.126 - 129 để thực hiện các yêu cầu.
- GV rút ra kết luận về nguyên tắc cơ bản trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nguyên tắc cơ bản trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nguyên tắc không phân biệt đối xử Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 3 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng + Nhóm 2: Tìm hiểu nguyên tắc thiện chí, trung thực. + Nhóm 3: Tìm hiểu nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1: Đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr. 126 - 127 để trả lời các câu hỏi: + Cho biết nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng trong thương mại quốc tế là gì và nêu ví dụ minh hoạ. + Cho biết nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng có thể bị hạn chế hay không và chủ thể nào có quyền hạn chế nguyên tắc này. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 1 báo cáo kết quả thảo luận: + Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng có nghĩa là các bên có quyền tự do lựa chọn việc tham gia hợp đồng, đối tác, cũng như thoả thuận những điều khoản của từng giao dịch cụ thể. Ví dụ: HS lấy bất kì một trường hợp giao kết hợp đồng có yếu tố nước ngoài đều thể hiện nguyên tắc này (lưu ý các bên tự nguyện, tự do trong giao kết). + Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng của hợp đồng thương mại quốc tế có thể bị hạn chế: không được vi phạm pháp luật hoặc đạo đức xã hội. Nhà nước là chủ thể có quyền giới hạn tự do giao kết hợp đồng trong thương mại quốc tế. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 2. Nguyên tắc cơ bản trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế a. Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng - Các bên được toàn quyền quyết định về việc giao kết hợp đồng, giao kết hợp đồng với đối tác nào, thời điểm, địa điểm, nội dung, phương thức giao kết hợp đồng, nhưng không được vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội.
| |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nguyên tắc thiện chí, trung thực Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 2: + Đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr.127 - 128.
+ Trả lời câu hỏi:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 2 báo cáo kết quả thảo luận: + Hành vi của Công ty R vi phạm nguyên tắc thiện chí, trung thực trong hợp đồng thương mại quốc tế vì việc từ chối nghĩa vụ nhận hàng đã gây tổn hại đến lợi ích của doanh nghiệp Việt Nam, điều này vi phạm nguyên tắc “thiện chí” trong hợp đồng thương mại quốc tế. + Nguyên tắc thiện chí, trung thực có nghĩa là hợp đồng thương mại quốc tế được đàm phán, giao kết, thực hiện trên cơ sở trung thực, thiện chí, vì lợi ích của các bên. Nguyên tắc này yêu cầu các bên tham gia giao kết hợp đồng phải tiến hành trên tinh thần thiện chí và trung thực. Theo đó, trong đàm phán, kí kết hợp đồng, một bên trong giao dịch không lừa dối bên còn lại, phải tôn trọng lợi ích của Nhà nước và lợi ích công cộng, đồng thời, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | b. Nguyên tắc thiện chí, trung thực - Việc giao kết hợp đồng thương mại quốc tế phải dựa trên cơ sở thiện chí, trung thực, không chứa đựng sự lừa dối, tôn trọng lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và các bên tham gia giao kết hợp đồng. - Nguyên tắc này không thể bị hạn chế hay loại trừ.
| |
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 3: + Đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr.127 - 128.
+ Trả lời câu hỏi:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 3 báo cáo kết quả thảo luận: + Tuân thủ hợp đồng đã giao kết có nghĩa là các bên giao kết hợp đồng có nghĩa vụ thực thi các cam kết đã thoả thuận trong hợp đồng. Các bên chỉ có thể sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng trên cơ sở các điều khoản của hợp đồng, thoả thuận giữa các bên hoặc bởi những lí do được pháp luật quy định. + Hành vi của Công ty B đã vi phạm nguyên tắc tuân thủ cam kết trong hợp đồng vì theo nội dung hợp đồng, sản phẩm được giao có điều kiện độ ẩm không quá 12% và một số điều kiện hợp chất khác. Tuy nhiên, sản phẩm mà Công ty P nhận được không đạt chất lượng như cam kết đã thoả thuận trong hợp đồng trước đó, như vậy, Công ty B đã vi phạm nghĩa vụ hợp đồng mà mình cam kết với đối tác. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | c. Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết - Các bên thực hiện có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ nội dung đã cam kết trong hợp đồng như: về hàng hoá, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức,.... - Nếu vi phạm cam kết thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm pháp lí.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- HS củng cố, hoàn thiện tri thức vừa khám phá về một số nội dung cơ bản của công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia.
- HS rèn luyện kĩ năng xử lí tình huống, liên hệ thực tế nhằm điều chỉnh ý thức, hành vi của bản thân trước những vấn đề liên quan đến một số nội dung cơ bản của công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và theo nhóm, thảo luận để trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm, làm các bài tập phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:
Câu 1: Các quốc gia thành viên phải mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư nước ngoài là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây của WTO?
A. Nguyên tắc tự do hóa thương mại.
B. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng.
C. Nguyên tắc minh bạch.
D. Nguyên tắc tự do cạnh tranh.
Câu 2: Tăng cường cạnh tranh lành mạnh giữa các quốc gia thành viên WTO, các nước thành viên tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau – đó là nội dung nguyên tắc nào của WTO?
A. Tự do hóa thương mại.
B. Cạnh tranh công bằng.
C. Thương mại không phân biệt đối xử.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Câu 3: Các nước đang và chậm phát triển được hưởng một số quyền ưu đãi đặc biệt hoặc quyền được đối xử nương nhẹ hơn trong các hoạt động thương mại quốc tế - đó là nguyên tắc nào của WTO?
A. Ưu đãi dành cho các nước đang phát triển.
B. Mở cửa thị trường, tự do hóa thương mại.
C. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
D. Thương mại không phân biệt đối xử.
Câu 4: Các nước thành viên phải thông báo, trả lời những thông tin cần thiết về mọi biện pháp có liên quan hoặc tác động đến việc thi hành các hiệp định thương mại quốc tế cho các nước khác và cho các cơ quan giám sát việc thực hiện các hiệp định thương mại đa phương của WTO – đó là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự do hóa thương mại.
B. Cạnh tranh công bằng.
C. Thương mại không phân biệt đối xử.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Câu 5: Các bên giao kết hợp đồng có nghĩa vụ thực thi các cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng – đó là nội dung của nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?
A. Thiện chí, trung thực.
B. Tự do hóa thương mại.
C. Tự do giao kết hợp đồng.
D. Tuân thủ hợp đồng đã giao kết.
Câu 6: Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới vào thời gian nào?
A. Ngày 7-11-2006
B. Ngày 8-11-2006
C. Ngày 9-11-2006
D. Ngày 10-11-2006
Câu 7: Khẳng định nào dưới đây là đúng về hình thức của hợp đồng thương mại quốc tế?
A. Hợp đồng thương mại quốc tế chỉ được kí kết bằng hình thức văn bản mới phát sinh hiệu lực.
B. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định pháp luật của các nước liên quan.
C. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định của pháp luật nước người bán.
D. Hợp đồng thương mại quốc tế được kí kết bằng hình thức do Công ước Viên về mua bán hàng hoá quốc tế quy định.
Câu 8: Em hãy nhận xét đúng hoặc sai về các ý kiến dưới đây:
a. Loại bỏ các biện pháp thuế quan và phi thuế quan cản trở tự do hoá thương mại là nội dung của nguyên tắc tự do hoá thương mại.
b. Các nước thành viên dành ưu đãi về hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của tất cả các nước trong WTO là nội dung của nguyên tắc không phân biệt đối xử.
c. Cho phép hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của tất cả các nước được bình đẳng cạnh tranh với sản phẩm cùng loại nước mình là nội dung của nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh.
d. Dành ưu đãi về thuế cho hàng hoá một số nước thân thiện là nội dung của nguyên tắc mở cửa thị trường.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời cá nhân HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | A | B | A | D | D | A | B |
Câu TN Đúng – Sai:
Câu 8:
a. Đúng | b. Đúng | c. Đúng | d. Sai |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
- GV chuyển sang hoạt động mới.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi mục Luyện tập (SGK – tr.131 – 133)
Nhiệm vụ 1. Cho biết ý kiến đồng tình hay không đồng tình với các nhận định về các nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế và giải thích
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4-6 HS/ nhóm), yêu cầu HS đọc câu hỏi bài Luyện tập 1 trong SGK tr.131 để thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1. Em đồng tình với nhận định nào sau đây về các nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế.
a. Toà án Việt Nam được phép áp dụng quy định của pháp luật quốc tế để giải quyết các tranh chấp hợp đồng thương mại quốc tế.
b. Trong mọi trường hợp, nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng phải được các bên tôn trọng thực hiện.
c. Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng thương mại quốc tế có thể bị hạn chế bởi pháp luật quốc gia.
d. Hợp đồng thương mại quốc tế được kí kết tại Việt Nam buộc phải tuân thủ các nguyên tắc của pháp luật dân sự, thương mại của Việt Nam.
e. Các bên giao kết hợp đồng thương mại quốc tế phải đảm bảo nguyên tắc thiện chí, trung thực trong cả quá trình đàm phán.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời một số nhóm HS trình bày câu trả lời:
+ Nhận định a đúng vì theo Điều 5 Luật Thương mại năm 2005 cho phép áp dụng Điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế trong giải quyết tranh chấp thương mại tại Việt Nam.
+ Nhận định b sai vì trong trường hợp bất khả kháng, một bên có thể không thực hiện nghĩa vụ như thoả thuận trong hợp đồng.
+ Nhận định c đúng vì nguyên tắc này phải phù hợp với quy định pháp luật của quốc gia mà thương nhân mang quốc tịch, nên nó có thể bị giới hạn bởi pháp luật quốc gia.
+ Nhận định d đúng vì dựa trên quyền tài phán của Việt Nam thì mọi loại hợp đồng được kí kết trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
+ Nhận định e đúng vì theo Bộ quy tắc của hợp đồng thương mại quốc tế (UNIDROIT) thiện chí và trung thực phải được đảm bảo trong cả quá trình đàm phán giao kết hợp đồng.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.
Nhiệm vụ 2. Nhận xét hành vi của chủ thể trong các trường hợp có phù hợp với nguyên tắc của WTO hay không
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4-6 HS/ nhóm), yêu cầu HS đọc câu hỏi bài Luyện tập 2 trong SGK tr.131 - 132 để thực hiện nhiệm vụ:
Câu 2. Em hãy nhận xét hành vi của chủ thể trong các trường hợp sau có phù hợp với nguyên tắc của WTO hay không.
a. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, các doanh nghiệp kinh doanh cà phê đứng trước cơ hội lớn. Tận dụng quy chế miễn thuế nhập khẩu của WTO mặt hàng này của Việt Nam đã xâm nhập sâu vào các thị trường lớn như Đức, Mỹ, Tây Ban Nha, Bỉ, Anh,... đưa Việt Nam trở thành quốc gia xuất khẩu cà phê lớn thứ hai thế giới, sau Brazil.
b. Thực hiện cam kết sau gia nhập WTO, Việt Nam đã ban hành biểu thuế suất nhập khẩu ưu đãi. Theo đó, kể từ ngày 15 – 9 – 2006 có tới trên 400 dòng thuế thuộc 117 nhóm mặt hàng nằm trong danh mục cắt giảm. Những mặt hàng điều chỉnh giảm thuế gồm hàng điện tử, điện lạnh dân dụng, linh kiện ô tô, xe máy nguyên chiếc,... Trong đó, hàng điện tử, điện lạnh dân dụng giảm từ 50% xuống còn 30 – 40%. Xe máy nguyên chiếc giảm từ 100% xuống 90%.
c. Cho rằng Hàn Quốc đã có quy định gây phân biệt đối xử đối với sản phẩm thịt gà nhập khẩu nên Úc đã có yêu cầu tham vấn đối với Hàn Quốc. Theo đó, Hàn Quốc đã ban hành quy định chỉ cho phép phân phối sản phẩm thịt gà nhập khẩu tại các cửa hàng chuyên biệt, áp dụng một số biện pháp khác nhằm hạn chế cơ hội tiếp cận khách hàng cửa hàng nhập khẩu. Bên cạnh đó, nước này còn quy định thịt gà nhập khẩu chỉ được phân phối tại một số của hàng nhất định và phải dán nhãn "sản phẩm nhập khẩu chuyên biệt"
d. Ngày 20 – 1, Canada ban hành Chương trình hỗ trợ sản phẩm sữa có tên "Chương trình sữa đặc biệt". Theo đó, các công ty sữa nội địa có tên trong danh sách sẽ được hỗ trợ một phần chi phí nghiên cứu thị trường và hỗ trợ về thuế. Điều này dẫn đến giá sản phẩm nội địa chênh lệch so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại. Cho rằng Canada đã có hành vi trợ cấp đối với sản phẩm nội địa, vi phạm nguyên tắc của WTO, New Zealand đã yêu cầu tham vấn đối với nước này.
e. Cộng đồng Châu Âu đã yêu cầu tham vấn đối với Argentina khi cho rằng, các biện pháp mà nước này áp dụng với sản phẩm da bò và da thành phẩm nhập khẩu từ một số nước trong EU đã vi phạm nguyên tắc của WTO. Theo đó, Cộng đồng Châu Âu kiện việc Argentina đánh thuế đối với doanh nghiệp nhập khẩu da thành phẩm với thuế giá trị gia tăng 9% và thuế trước thu nhập 3% dựa trên giá trị nhập khẩu là vi phạm khoản 2, Điều 3 của GATT 1994, dù cho trước đó nước này đã có cam kết biểu thuế tối đa với loại sản phẩm này là 9%.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời một số HS trình bày câu trả lời:
a. Phù hợp với các nguyên tắc của WTO vì khi gia nhập, các quốc gia thành viên có nghĩa vụ gỡ bỏ hàng rào thuế quan đối với Việt Nam, tận dụng cơ hội này, Việt Nam đã đến được với các khách hàng ở những thị trường lớn và trở thành nước xuất khẩu cà phê, chè lớn trên thế giới.
b. Phù hợp với các nguyên tắc của WTO vì gỡ bỏ hàng rào thuế quan là nghĩa vụ bắt buộc đối với các quốc gia thành viên, bao gồm Việt Nam nhằm thực thi nguyên tắc tự do hoá thương mại, chống chủ nghĩa bảo hộ trong thương mại.
c. Hành vi của Hàn Quốc không phù hợp với các nguyên tắc của WTO, vì quy định về việc dán nhãn, phân phối chuyên biệt đối với sản phẩm thịt gà nhập khẩu đã tạo ra sự phân biệt đối xử giữa sản phẩm nhập khẩu và nội địa. Hành vi này vi phạm nguyên tắc không phân biệt đối xử của WTO, tạo ra sự cạnh tranh không công bằng trong thương mại.
d. Hành vi của Canada đã vi phạm nguyên tắc của WTO vì việc tài trợ cho các công ty sữa nội địa làm cho giá thành sản phẩm của các công ty này giảm tạo ra sự cạnh tranh không công bằng giữa sữa nhập khẩu và trong nước. Hành vi này vi phạm nguyên tắc cạnh tranh công bằng của WTO.
e. Hành vi của Argentina đã vi phạm nguyên tắc của WTO vì việc đánh thuế hai lần dẫn đến biểu thuế của sản phẩm da thuộc nhập khẩu từ EU cao hơn 9% của biểu thuế cam kết vi phạm nguyên tắc tự do hoá thương mại, gián tiếp tạo ra sự bất bình đẳng giữa sản phẩm nội địa và nhập khẩu.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.
Nhiệm vụ 3. Nhận xét hành vi của các chủ thể có phù hợp với nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế không
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4-6 HS/ nhóm), yêu cầu HS đọc câu hỏi bài Luyện tập 3 trong SGK tr.132 - 133 để thực hiện nhiệm vụ:
Câu 3. Em hãy nhận xét hành vi của chủ thể trong các trường hợp sau có phù hợp với nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế hay không.
a. Công ty Trách nhiệm hữu hạn thực phẩm PN (Quốc tịch Việt Nam) có kí hợp đồng xuất khẩu gạo với đối tác Philippines là Công ty O. Số lượng theo thoả thuận là 500 tấn gạo với giá 900 USD/tấn, tuy nhiên do giá gạo trên thị trường quốc tế giảm mạnh nên Công ty O đơn phương huỷ bỏ hợp đồng, từ chối nghĩa vụ nhận hàng.
b. Do hạn chế của hạn ngạch xuất khẩu, Công ty T (Quốc tịch Việt Nam) đã thực hiện hợp đồng uỷ thác cho Công ty Thương mại N (Quốc tịch Việt Nam) xuất khẩu 300 tấn bột ngọt, trị giá 312 000 USD cho đối tác tại Singapore là Công ty Ng. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hợp đồng, Công ty Ng tự ý thay đổi thời gian giao hàng đã giao kết trong hợp đồng trước đó nên Công ty Thương mại N tuyên bố đối tác vi phạm hợp đồng.
c. Công ty U tại Philippines và Công ty thép D (có trụ sở tại Việt Nam) kí hợp đồng mua bán 6 000 tấn thép ngày 12 – 6, với giá trị hợp đồng 2 430 000 000 USD. Quá trình thực hiện hợp đồng, Công ty thép D không giao hàng theo đúng số lượng, thời hạn ghi trong Hợp đồng mua bán.
d. Ngày 7– 6, bên mua là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên PH (Quốc tịch Việt Nam) và bên bán là Công ty M (Quốc tịch Bờ Biển Ngà) kí hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế số FARCOM/RCN/IVC/036/2011. Theo nội dung Hợp đồng mua bán, bên mua mua hạt điều thô nguồn gốc Bờ Biển Ngà, số lượng là 1 000 tấn x 1 385,50 USD/tấn theo tiêu chuẩn chất lượng như sau: thu hồi số hạt tối đa là 205 hạt/kg, độ ẩm tối đa là 10%. Tuy nhiên, sau khi được giám định bởi VinaControl, tại thời điểm giao hàng, hạt điều không đạt chất lượng như cam kết trong hợp đồng.
e. Ngày 5 – 6, Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại H (Quốc tịch Trung Quốc) kí hợp đồng mua bán hàng hoá là thuốc bảo vệ thực vật với Công ty trách nhiệm hữu hạn VP (Quốc tịch Việt Nam) theo hợp đồng mua bán số GE6-076/06-17, giá trị hợp đồng 40 400 USD. Sau khi kí kết hợp đồng, bên bán giao hàng theo quy định của hợp đồng. Mặc dù bên bán đã nhiều lần yêu cầu bên mua thanh toán tiền, nhưng bên mua không thanh toán tiền mua hàng và còn chuyển nhượng công ty cho cá nhân, tổ chức khác để trốn tránh trách nhiệm trả nợ, do vậy đã gây nhiều khó khăn, thiệt hại cho bên bán.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận:
a. Hành vi của công ty O vi phạm nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết vì đã
từ chối nghĩa vụ nhận hàng của mình.
b. Hành vi của công ty Ng vi phạm nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết vì tự ý thay đổi thời gian giao hàng đã giao kết trong hợp đồng mà không có sự đồng ý của đối tác.
c. Hành vi của công ty D đã vi phạm nguyên tắc thiện chí, trung thực và nguyên tắc tuân thủ hợp đồng khi không giao hàng theo đúng số lượng, thời gian như đã cam kết, hành vi này sẽ gây thiệt hại cho đối tác.
d. Hành vi của công ty M vi phạm nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết vì giao hàng không đạt chất lượng như cam kết trong hợp đồng.
e. Hành vi của công ty VP đã vi phạm nguyên tắc thiện chí, trung thực và nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết khi trốn tránh nghĩa vụ trả nợ, gây thiệt hại cho đối tác.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang hoạt động Vận dụng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học để phân tích, đánh giá những vấn đề liên quan đến việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong học tập trong cuộc sống, liên hệ với bản thân.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ được giao.
c. Sản phẩm học tập:
- Phần trình bày thông tin HS tìm hiểu được về quá trình thực hiện nguyên tắc tự do hoá thương mại của WTO của các quốc gia thành viên.
- Sơ đồ tư duy thể hiện các nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội dung Vận dụng (SGK – tr.119):
1. Em và các bạn hãy tìm hiểu về việc thực hiện nguyên tắc tự do hoá thương mại của các quốc gia thành viên WTO và trình bày trước lớp.
2. Em hãy thực hiện một sơ đồ tư duy về các nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ theo GV đã hướng dẫn.
- GV theo dõi, động viên, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS nộp sản phẩm cho GV vào tiết học tiếp theo.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
- GV tổng kết nội dung chính và hướng dẫn HS tự đánh giá sau bài học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới.
+ Nguyên tắc cơ bản trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế.
- Hoàn thành bài tập trong SGK và SBT.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo