Câu hỏi tự luận Kinh tế pháp luật 12 kết nối Bài 16: Nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

Bộ câu hỏi tự luận Giáo dục kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 16: Nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Kinh tế pháp luật 12 KNTT.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

 

BÀI 16: NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI VÀ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

(21 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của WTO được thể hiện trong các hiệp định nào?   

Trả lời:

Nguyên tắc cơ bản của WTO được thể hiện trong các hiệp định quan trọng như: Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT); Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS); Hiệp định về một số khía cạnh của quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại (TRIPS) và trong quy định pháp luật của các quốc gia thành viên.

Câu 2: Quy chế đối xử tối huệ quốc là gì? Ngoại lệ của quy chế đối xử tối huệ quốc là như thế nào?

Trả lời:

  • Quy chế đối xử tối huệ quốc (đối xử bình đẳng với các nước khác): Các nước thành viên WTO không được phân biệt đối xử với các đối tác thương mại của mình, nghĩa là nếu một nước thành viên trao cho một nước thành viên khác một đặc quyền thương mại nào đó (đối với hàng hoá nhập khẩu, xuất khẩu; đối với dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ của nước ngoài, việc xác lập, bảo hộ và thực thi các quyền sở hữu trí tuệ và mọi lợi ích có được từ các quyền đó của tổ chức, cá nhân của các nước thành viên) thì cũng phải đối xử tương tự như vậy với tất cả các thành viên còn lại của WTO ngay lập tức và không điều kiện (trừ những trường hợp ngoại lệ không phải tuân thủ nguyên tắc đối xử tối huệ quốc). 
  • Ngoại lệ của quy chế đối xử tối huệ quốc: Nếu các nước kí kết, đàm phán các hiệp định thương mại tự do, chẳng hạn như CPTPP (Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương), EVFTA (Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU),... thì có thể dành cho nhau (nội bộ nhóm) những ưu đãi về thuế quan trong các hiệp định thương mại tự do đó tốt hơn ưu đãi trong WTO mà không bị coi là vi phạm quy chế đối xử tối huệ quốc..

Câu 3: Quy chế đối xử quốc gia là gì? Em hãy cho biết ngoại lệ của quy chế này.

Trả lời:

Câu 4: Quy tắc thương mại không phân biệt đối xử gồm mấy nội dung? Em hãy kể tên.

Trả lời:

Câu 5: Quy tắc mở cửa thị trường (tự hóa thương mại từng bước và bằng con đường đàm phán) quy định các nước thành viên WTO phải cam kết gì? 

Trả lời:    

Câu 6: Nguyên tắc thương mại công bằng là gì? 

Trả lời:

Câu 7: Em hãy nêu nội dung nguyên tắc minh bạch và nguyên tắc ưu đãi dành cho các nước đang phát triển.

Trả lời:

Câu 8: Em hãy cho biết các nguyên tắc cơ bản của hợp đồng thương mại.

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Giải thích ý nghĩa của nguyên tắc đối xử tối huệ quốc trong thương mại quốc tế. Tại sao nguyên tắc này quan trọng đối với các quốc gia thành viên WTO?

Trả lời:

Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc đảm bảo rằng các quốc gia thành viên WTO đối xử công bằng và bình đẳng với tất cả các đối tác thương mại của mình. Điều này có nghĩa là nếu một quốc gia cung cấp một đặc quyền thương mại cho một quốc gia thành viên WTO, thì phải áp dụng đặc quyền tương tự cho tất cả các quốc gia thành viên khác. Nguyên tắc này quan trọng vì nó giúp đảm bảo tính minh bạch và không phân biệt đối xử, tạo ra môi trường thương mại bình đẳng, hạn chế các rào cản thương mại và thúc đẩy sự hợp tác quốc tế.

Câu 2: Tại sao nguyên tắc mở cửa thị trường trong WTO lại yêu cầu các quốc gia thành viên phải cam kết loại bỏ các rào cản thương mại? Hãy nêu một ví dụ về cách thức thực hiện nguyên tắc này?

Trả lời:

Câu 3: Phân biệt giữa quy chế đối xử quốc gia và quy chế đối xử tối huệ quốc trong WTO.

Trả lời:

Câu 4: Nguyên tắc minh bạch trong WTO có nội dung gì và tại sao nó quan trọng trong các giao dịch thương mại quốc tế?

Trả lời:

Câu 5: Nguyên tắc thiện chí và trung thực trong hợp đồng thương mại quốc tế có ý nghĩa gì? Hãy nêu một ví dụ minh họa.

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Việt Nam và Nhật Bản đều là thành viên của WTO. Nếu Việt Nam áp dụng mức thuế nhập khẩu thấp hơn cho hàng hóa từ Nhật Bản so với hàng hóa từ các quốc gia khác ngoài WTO, điều này có vi phạm nguyên tắc đối xử tối huệ quốc không? Giải thích.

Trả lời:

Có, điều này sẽ vi phạm nguyên tắc đối xử tối huệ quốc. Theo nguyên tắc này, Việt Nam phải áp dụng cùng một mức thuế đối với tất cả các thành viên WTO, không phân biệt đối xử. Nếu Việt Nam muốn áp dụng thuế thấp hơn cho hàng hóa từ Nhật Bản mà không vi phạm nguyên tắc này, thì phải ký kết hiệp định thương mại tự do riêng biệt (như hiệp định song phương) với Nhật Bản, và điều này được xem là một ngoại lệ được chấp nhận của WTO.

Câu 2: Do khó khăn kinh tế, Việt Nam tạm thời tăng thuế nhập khẩu đối với một số hàng hóa để bảo vệ nền sản xuất trong nước. Hành động này có vi phạm nguyên tắc mở cửa thị trường của WTO không? Giải thích.

Trả lời:

Câu 3: Một công ty Việt Nam ký hợp đồng xuất khẩu cà phê sang một công ty Mỹ. Trong hợp đồng này, các bên chọn luật pháp Việt Nam để giải quyết tranh chấp. Nguyên tắc nào của hợp đồng thương mại quốc tế cho phép các bên được quyền lựa chọn luật áp dụng và cơ quan giải quyết tranh chấp? Tại sao nguyên tắc này quan trọng?

Trả lời:

Câu 4: Doanh nghiệp A của Việt Nam bán hàng hóa cho doanh nghiệp B của Hàn Quốc. Sau khi hàng đã giao, doanh nghiệp A phát hiện rằng doanh nghiệp B đã bán hàng hóa này với giá thấp hơn so với giá thị trường để giành thị phần. Hành vi của doanh nghiệp B có vi phạm nguyên tắc nào của WTO không? Nếu có, hãy giải thích.

Trả lời:

Câu 5: Giả sử Việt Nam và EU ký kết Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU (EVFTA), theo đó Việt Nam sẽ ưu đãi thuế nhập khẩu đặc biệt cho hàng hóa từ EU. Hành động này có vi phạm quy chế đối xử tối huệ quốc của WTO không? Giải thích.

Trả lời

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Việt Nam là thành viên của WTO và đã ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương. Tuy nhiên, một số nhà xuất khẩu của Việt Nam bị áp thuế chống bán phá giá khi xuất khẩu sản phẩm thép sang Hoa Kỳ. Hãy phân tích cơ sở pháp lý để Hoa Kỳ áp dụng thuế chống bán phá giá và đánh giá tác động của biện pháp này đối với các doanh nghiệp xuất khẩu thép của Việt Nam.

Trả lời:

  • Hoa Kỳ áp dụng thuế chống bán phá giá dựa trên nguyên tắc thương mại công bằng của WTO, nhằm chống lại hành vi bán phá giá của các doanh nghiệp nước ngoài khi bán sản phẩm dưới giá trị thị trường. Điều này được cho phép trong khuôn khổ WTO nếu quốc gia nhập khẩu chứng minh được rằng hàng hóa nhập khẩu gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại cho ngành công nghiệp trong nước.
  • Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu thép của Việt Nam, thuế chống bán phá giá sẽ làm tăng giá thành sản phẩm tại thị trường Hoa Kỳ, khiến sản phẩm kém cạnh tranh hơn và có thể mất đi thị phần. Các doanh nghiệp có thể phải đối mặt với sụt giảm doanh thu và lợi nhuận. Để giảm thiệt hại, họ có thể cân nhắc điều chỉnh giá bán hoặc tìm cách tiếp cận các thị trường khác.

--------------------------------------
---------------------Còn tiếp----------------------

=> Giáo án Kinh tế pháp luật 12 kết nối Bài 16: Nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay