Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức (Đề số 12)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Kinh tế pháp luật 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT…
Đề có 4 trang | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 28. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế nếu tăng trưởng kinh tế không hợp lý sẽ tác động như thế nào tới việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia?
A. Kìm hãm và tác động tiêu cực.
B. Thúc đẩy và tạo động lực.
C. Không tác động tới sự phát triển.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là sai về phát triển kinh tế?
A. Phát triển kinh tế là kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng về xã hội.
B. Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.
C. Phát triển kinh tế là sự tăng tiến mọi mặt về kinh tế - xã hội của một quốc gia.
D. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của một quốc gia trong thời gian nhất định.
Câu 3. Tăng trưởng kinh tế được biểu hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Đảm bảo phát triển bền vững về môi trường.
B. Sự gia tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế.
C. Chú trọng vào cải thiện chất lượng cuộc sống.
D. Tập trung đến sự tiến bộ về phân phối thu nhập.
Câu 4. Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng theo quy định phải tham gia là
A. bảo hiểm xã hội tự nguyện.
B. bảo hiểm xã hội bắt buộc.
C. bảo hiểm tài sản.
D. bảo hiểm thân thể.
Câu 5. Anh A đến đại lý bán bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới cho chiếc xe máy mà mình đang sử dụng. Bác A đã sử dụng loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm xã hội.
Câu 6. Hội nhập kinh tế khu vực không được thực hiện giữa các quốc gia có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có sự phù hợp về văn hóa.
B. Đang chiến tranh với nhau.
C. Tương đồng về địa lý.
D. Cùng chung mục tiêu.
Câu 7. Theo quy định của pháp luật, người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu đủ điều kiện có thể được hưởng chế độ
A. trợ cấp đi lại.
B. trợ cấp thất nghiệp.
C. trợ cấp lưu trú.
D. trợ cấp thai sản.
Câu 8. Loại hình dịch vụ trong đó có sự cam kết bồi thường giữa bên cung cấp bảo hiểm với bên tham gia bảo hiểm về những rủi ro, thiệt hại khi xảy ra sự kiện bảo hiểm nhằm mục đích ổn định kinh tế cho người tham gia và hướng tới đảm bảo an sinh xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Thất nghiệp.
C. Phát triển kinh tế.
B. Bảo hiểm.
D. Tăng trưởng kinh tế.
Câu 9. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 15. Phát biểu nào dưới đây là đúng về hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Trong hội nhập kinh tế quốc tế, một quốc gia được lợi thì sẽ có quốc gia khác chịu thiệt về kinh tế.
B. Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ cần thiết đối với những quốc gia đang phát triển để thu hẹp khoảng cách tụt hậu.
C. Hội nhập kinh tế quốc tế có thể diễn ra giữa hai quốc gia với nhau trên cơ sở cùng có lợi về kinh tế.
D. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra sự phụ thuộc và mất cân bằng về lợi ích giữa các quốc gia với nhau.
Câu 16. Khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, hình thức hội nhập song phương là quá trình liên kết và hợp tác giữa
A. ba quốc gia.
B. hai quốc gia.
C. bốn quốc gia.
D. nhiều quốc gia.
Câu 17. Trong vấn đề giải quyết việc làm, việc mở rộng và đa dạng hóa các loại hình bảo hiểm sẽ góp phần
A. đưa thị trường việc làm bị thu hẹp.
B. làm mất cân đối cung cầu lao động.
C. tăng tỉ lệ thất nghiệp thường xuyên.
D. tạo ra ngày càng nhiều việc làm mới.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai về các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế?
A. Có thể đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, xác định tỉ lệ nghèo của một quốc gia băng tổng
thu nhập quốc dân bình quân đầu người. B. Phát triển kinh tế là sự tăng tiến về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia.
C. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng thu nhập quốc dân (GNI).
D. GDP là một trong những thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia trong thời điểm nhất định.
Câu 19. Loại hình bảo hiểm nào dưới đây, trong đó hoạt động của tổ chức bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm đã được hai bên kí kết.
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm ý tế.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 20, 21,22.
Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm, nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD (so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052 USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên niên kỷ.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây về phát triển kinh tế không được đề cập trong thông tin trên?
A. Tốc độ tăng dân số hàng năm.
B. Tổng sản phẩm quốc dân (GDP).
C. Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người).
D. Thu nhập quốc nội theo đầu người (GDP/người).
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong thông tin trên?
A. Thực hiện chính sách an sinh xã hội.
B. Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người)
C. Tỷ lệ lạm phát và tăng giá hàng tiêu dùng.
D. Công tác giải quyết việc làm, bảo hiểm.
Câu 22. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của nước ta trong giai đoạn này?
A. Quyết định nhất.
B. Kìm hãm.
C. Không đáng kể.
D. Động lực.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23,24,25.
Diễn đàn hợp tác kinh tế là hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ra đời vào thập niên 80 thế kỷ XX, ví dụ: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM). Các quốc gia tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế không có những cam kết mang tính ràng buộc thực hiện, mà chủ yếu mang tính định hướng, khuyến nghị hành động đối với các quốc gia thành viên. Những nguyên tắc được xây dựng giữa các quốc gia tham gia diễn đàn là linh hoạt và tự nguyện để thực hiện tự do hoá và thuận lợi hoá thương mại, đầu tư. Tuy vậy, ngày nay, diễn đàn hợp tác kinh tế cũng có vai trò khá quan trọng trong định hướng phát triển kinh tế, thương mại cũng như giải quyết các vấn đề kinh tế-xã hội cùng quan tâm của các quốc gia trong một khu vực, duy trì, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế, nhất là trong thời điểm xuất hiện những xu thế chống lại toàn cầu hóa gia tăng bảo hộ trong nước.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của hội nhập kinh tế song phương và đa phương giữa các nước trên thế giới hiện nay?
A. Phân chia lại phạm vi quyền lực.
B. Thúc đẩy chuyển giao vũ khí.
C. Phân chia lợi nhuận bình quân.
D. Thúc đẩy tự do hóa thương mại.
Câu 24. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), là biểu hiện của hình thức hợp tác kinh tế quốc tế nào dưới đây?
A. Hợp tác toàn cầu.
B. Hợp tác quốc tế.
C. Hợp tác song phương.
D. Hợp tác khu vực.
Câu 25. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), là những diễn đàn đi sâu giải quyết các vấn đề nào dưới đây?
A. Chính trị - quân sự.
C. Kinh tế - quốc phòng.
B. Ngoại giao - quốc phòng.
D. Kinh tế - thương mại.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 26,27,28:
Bà H là lao động tự do sống trên địa bàn tỉnh Y. Sau một thời gian khám bệnh và điều trị tại bệnh viện K, bà H cầm trên tay hóa đơn, chứng từ thanh toán bảo hiểm y tế với số tiền 80 triệu đồng. Kết quả sau khi điều trị, bà đã được thanh toán gần một nửa chi phí điều trị gần 50 triệu đồng, thuộc đối tượng đồng chi trả 20%. Bà xúc động nói thêm: “Nhờ có sự tư vấn của cán bộ bảo hiểm xã hội, cách đây 5 tháng tôi có mua một tấm thẻ bảo hiểm y tế nay nhờ có tấm thẻ BHYT này mà tôi không trở thành gánh nặng tài chính của các con khi ốm đau, đến bây giờ bản thân tôi mới thắm thía cái câu khẩu hiệu: “BHYT đóng góp khi lành để dành khi ốm. Có thẻ BHYT, mình được lợi rất nhiều về viện phí, chất lượng khám chữa bệnh cũng tương đương với dịch vụ, tôi mong rằng mọi người nên tham gia BHYT để được bảo vệ và chăm sóc sức khỏe, bản thân, gia đình một cách tốt nhất".
Câu 26. Nhờ có tham gia loại hình bảo hiểm đã mang lại lợi ích gì dưới đây cho bà H khi gặp rủi ro về ốm đau?
A. Được hỗ trợ tiền sau khi ra viện.
B. Giảm gánh nặng tài chính gia đình.
C. Được khám miễn phí suốt đời.
D. Khám chữa bệnh chất lượng cao.
Câu 27. Loại hình bảo hiểm mà bà H tham gia có đặc điểm là
A. bắt buộc.
B. tự nguyện.
C. được tài trợ.
D. được vĩnh viễn.
Câu 28. Loại hình bảo hiểm mà bà H tham gia là
A. Bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
B. Bảo hiểm thương mại.
D. Bảo hiểm xã hội.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Việt Nam ngày càng thực sự phát huy vai trò của mình trong việc tham gia ngày càng sâu rộng vào quá trình liên kết khu vực và thế giới. Là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ năm 1995, nước ta tham gia tích cực và đóng góp vào quá trình xây dựng Cộng đồng ASEAN, tham gia các tổ chức và diễn đàn khác như Diễn đàn An ninh khu vực (ARF), Cộng đồng kinh tế châu Á - Thái bình dương (APEC) Diễn đàn cấp cao Đông Á (EAS), Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết... Nước ta đã tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do song phương và khu vực và đang đàm phán các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, trong đó có Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định đối tác hợp tác kinh tế khu vực (RCEP).
Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế.
a) b) Kết hợp chặt chẽ hội nhập về kinh tế với hội nhập về chính trị, văn hóa.
c) Khi hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam là quốc gia đang phát triển nên phải tuân thủ các quy định do các nước phát triển đặt ra.
d) Việt Nam cần vừa hội nhập kinh tế song phương vừa hội nhập kinh tế đa phương.
------------Hết----------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 12
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
STT | Chủ đề | Mạch kiến thức | Các mức độ nhận thức | ||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||
1 | Chủ đề 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế | Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế | 4 | 4 | 4 |
2 | Chủ đề 2: Hội nhập kinh tế quốc tế | Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế | 6 | 4 | 4 |
3 | Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội | Bài 3: Bảo hiểm | 6 | 4 | 4 |
4 | Tổng lệnh hỏi | 16 | 12 | 12 |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
STT | Chủ đề | Mạch kiến thức | Mức độ đánh giá | Các mức độ nhận thức | ||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||||
1 | Chủ đề 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế | Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế | Nhận biết: Nêu được các chỉ tiêu của tăng trưởng và phát triển kinh tế. Thông hiểu: Phân biệt được tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. - Giải thích được vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế. - Nhận biết được mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với sự phát triển bền vững. Vận dụng: - Ủng hộ những hành vi, việc làm góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế; - Phê phán, đấu tranh với những hành vi, việc làm cản trở sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. - Tham gia các hoạt động góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. | 4 | 4 | 4 |
2 | Chủ đề 2: Hội nhập kinh tế quốc tế | Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế | Nhận biết: - Nêu được khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế. - Liệt kê được các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế. Thông hiểu: - Giải thích được hội nhập kinh tế quốc tế là cần thiết đối với mọi quốc gia. Vận dụng: - Ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi không chấp hành chủ trương, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Xác định được trách nhiệm của bản thân trong hội nhập kinh tế quốc tế. | 6 | 4 | 4 |
3 | Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội | Bài 3: Bảo hiểm | Nhận biết: - Nêu được khái niệm bảo hiểm, - Nêu được vai trò của bảo hiểm - Liệt kê được một số loại hình bảo hiểm. Thông hiểu: - Giải thích được sự cần thiết của bảo hiểm. Vận dụng: - Thực hiện được trách nhiệm công dân về bảo hiểm bằng những việc làm cụ thể và phù hợp | 6 | 4 | 4 |
4 | Tổng lệnh hỏi | 16 | 12 | 12 |
STT | Chủ đề | Mạch kiến thức | Mô tả các cấp độ nhận thức | Điều chỉnh hành vi | Phát triển bản thân | Tìm hiểu và tham gia |
1 | Chủ đề 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế | Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế | Nhận biết: Nêu được các chỉ tiêu của tăng trưởng và phát triển kinh tế. | 2 | 1 | 1 |
Thông hiếu: Phân biệt được tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. Giải thích được vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế. Nhận biết được mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với sự phát triển bền vững. | 1 | 1 | 1 | |||
Vận dụng: Ủng hộ những hành vi, việc làm góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế; - Phê phán, đấu tranh với những hành vi, việc làm cản trở sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. - Tham gia các hoạt động góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. | 1 | 1 | 1 | |||
2 | Chủ đề 2: Hội nhập kinh tế quốc tế | Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế | Nhận biết: - Nêu được khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế. - Liệt kê được các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế. | 2 | 2 | 2 |
Thông hiểu: - Giải thích được hội nhập kinh tế quốc tế là cần thiết đối với mọi quốc gia. | 1 | 2 | 2 | |||
Vận dụng: - Ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi không chấp hành chủ trương, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Xác định được trách nhiệm của bản thân trong hội nhập kinh tế quốc tế. | 2 | 1 | 1 | |||
3 | Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội | Bài 3: Bảo hiểm | Nhận biết: - Nêu được khái niệm bảo hiểm, - Nêu được vai trò của bảo hiểm. - Liệt kê được một số loại hình bảo hiểm. | 2 | 2 | 2 |
Thông hiểu: Giải thích được sự cần thiết của bảo hiểm. | 2 | 1 | 1 | |||
Vận dụng: Gọi tên được một số chính sách an Thực hiện được trách nhiệm công dân về bảo hiểm bằng những việc làm cụ thể và phù hợp. | 1 | 2 | 3 | |||
4 | Tổng số lệnh hỏi theo năng lực | 16 | 12 | 12 |