Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Kinh tế pháp luật 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT…
Đề có 4 trang | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Đối với mỗi quốc gia, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào dưới đây là tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế?
A. Cơ câu thu nhập.
C. Cơ cấu vùng kinh tế.
B. Cơ câu ngành kinh tê.
D. Cơ cấu lãnh thổ.
Câu 2: Đối với mỗi quốc gia, hình thức hội nhập sâu rộng nhất, gắn kết với nhiều quốc gia, tổ chức, khu vực trên thế giới là cấp độ hội nhập nào dưới đây?
A. Hội nhập khu vực.
B. Hội nhập liên minh.
C. Hội nhập toàn câu.
D. Hội nhập song phương.
Câu 3: Cụm từ GDP/người là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tê ở nội dung nào dưới đây?
A. Tổng thu nhập quốc dân.
B. Tổng sản phẩm quốc nội.
C. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
D. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người.
Câu 4: Dùng để biểu thị thu nhập của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định được tính bằng tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra trong một năm là
A. tông thu nhập quốc nội trên đầu người.
B. tổng thu nhập quốc dân (GNI).
C. tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.
D. tổng thu nhập quốc nội (GDP).
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai về phát triển kinh tế?
A. Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại.
B. Muốn phát triển kinh tế cần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao.
C. Phát triển kinh tê góp phân giảm bớt chệnh lệch vùng miền.
D. Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế.
Câu 6: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững không liên quan đến nhau.
B. Tăng trưởng kinh tế quan trọng nhưng không đảm bảo phát triển bền vững.
C. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển bền vững.
D. Tăng trưởng kinh tế không gây ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
Câu 6: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững không liên quan đến nhau.
B. Tăng trưởng kinh tê quan trọng nhưng không đảm bảo phát triển bên vững.
C. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển bền vững.
D. Tăng trưởng kinh tế không gây ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là đúng về phát triển kinh tế?
A. Phát triển kinh tê là quá trình tăng trưởng kinh tê găn liên với tiên bộ xã hội. B. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế
C. Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là xây dựng được cơ cấu kinh tế
D. Muốn phát triển kinh tế cần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao.
Câu 8: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 14: Xét về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại của một quốc gia, bao gồm các hoạt động nào dưới đây?
A. Thương mại nội địa, đầu tư quốc tê, du lịch nội địa
B. Thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ.
C. Thương mại quốc tế, đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài.
D. Toàn câu hoá kinh tê và toàn câu hoá chính trị.
Câu 15: Đối với người tham gia bảo hiểm, một trong những vai trò của bảo hiểm đó là giúp mỗi cá nhân tham gia bảo hiểm nêu không may gặp rủi ro có thể
A. chuyển giao rủi ro cho cơ quan bảo hiểm.
B. được mọi người giúp đỡ, hỗ trợ thiệt hại.
C. xác định được phân thiệt hại của bản thân.
D. yêu cầu được bồi thường cho bản thân.
Câu 16: Hệ số Gini là chỉ tiêu phản ánh tình trạng nào dưới đây?
A. Bất bình đẳng trong giáo dục
B. Bất bình đẳng trong công việc
C. Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
D. Bất bình đẳng trong đối xử giàu, nghèo.
Câu 17: Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực(RCEP) được kí kết vào ngày 15 tháng 11 năm 2020, là Hiệp định thương mại tự do giữa 10 nước ASEAN và các đối tác Australia, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và
A. New Zealan.
B. Thổ Nhỉ Kỳ.
C. Hà Lan.
D. Hoa Kỳ.
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của bảo hiểm?
A. Bảo hiểm thất nghiệp chỉ có ý nghĩa đối với người bị mất việc làm thời kì dịch bệnh.
B. Tham gia bảo hiểm xã hội sẽ giúp mỗi cá nhân tham gia được an tâm tài chính khi về già.
C. Bảo hiểm tài sản giúp doanh nghiệp bảo đảm về tài sản và ổn định sản xuất kinh doanh.
D. Bảo hiểm y tê là một chính sách xã hội do Nhà nước tổ chức nhằm mục tiêu xã hội.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm xã hội trường hợp nào dưới đây người tham gia bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm?
A. Thai sản hoặc bệnh nghề nghiệp.
B. Ốm đau hoặc tai nạn lao động.
C. Do hết tuổi lao động theo quy định.
D. Do bị sa thải vì vi phạm kỷ luật.
Câu 20: Các hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia không gồm hoạt động nào?
A. Thương mại quốc tê.
B. Đầu tư quốc tê.
C. Dịch vụ thu ngoại tệ.
D. Thương mại nội địa.
Câu 21: Yếu tố nào dưới đây là chỉ tiêu của phát triển kinh tế?
A. Mức sống bình quân.
B. Tăng trưởng dân số.
C. Cơ cấu dòng tiên.
D. Tiên bộ xã hội.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 22,23,24.
Chia sẻ về việc quyết định tham gia BHXH tự nguyện, chị D cho biết, trước đây chị làm công nhân đã có 10 năm tham gia BHXH bắt buộc và sau khi nghỉ việc chị không còn được tham gia nữa. Nghỉ việc ở nhà, chị chuyển sang bán hàng ăn để mưu sinh hàng ngày. Công việc vất vả, thức khuya dậy sớm khiến sức khỏe chị ngày một yêu đi. Lúc này chị bắt đầu nghĩ tới và tham gia BHXH tự nguyện. Tính đến nay chị đã đóng được 5 năm, mỗi lân đều đóng theo quý, mỗi quý hơn 600 ngàn đông. Không những tham gia BHXH tự nguyện, chị còn tham gia cả BHYT hộ gia đình. Nói về lợi ích của việc tham gia những loại hình bảo hiểm trên, chị D xúc động cho hay: Tôi cũng vừa mới mỗ u được vài tháng. Đên khi bị bệnh tôi mới thây sự hữu ích của những loại hình bảo hiểm này. Chứ hoàn cảnh như hiện nay, khi hết tuổi lao động mà không tham gia các loại hình bảo hiểm của nhà nước sẽ không biết lấy gì nuôi thân nếu như không có nguồn thu ổn định.
Câu 22: Ngoài loại hình bảo hiểm xã hội, chị D còn tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm thương mại.
B. Bảo hiểm y tê.
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bảo hiểm dân sự.
Câu 23: Các loại hình bảo hiểm mà chị D tham gia có đặc điểm chung nào dưới đây?
A. Được hưởng ngay sau khi đóng phí.
B. Do Nhà nước tổ chức
C. Do cá nhân triển khai.
D. Bắt buộc đối với mọi công dân.
Câu 24: Thông tin trên cho biết chị D đã và đang tham gia các loại hình bảo hiểm xã hội nào dưới đây?
A. Bắt buộc và tài trợ.
B. Thất nghiệp và tự nguyện.
C. Tự nguyện và tài trợ.
D. Tự nguyện và bắt buộc.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau
Nhờ sự hội nhập kinh tế quốc tế, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam tăng mạnh qua các năm, từ 10 tỉ USD (năm 1995) lên 38 tỉ USD (năm 2019). Năm 2019, Việt Nam xếp thứ 21 về thu hút vốn FDI toàn thế giới, đứng thứ ba ở khu vực, chỉ sau Singapore và Indonesia. Khu vực FDI góp phần không nhỏ trong việc tạo việc làm cho người lao động. Theo Tổng cục Thống kê (2019), kết quả Điều tra Lao động - Việc làm quý 1/2019, khu vực doanh nghiệp FDI đã và đang tạo công ăn việc làm cho 3,8 triệu người lao động, chiếm trên 7% trong tổng lực lượng lao động (trên 54 triệu lao động), chiếm trên 15% trong tổng lao động làm công ăn lương (25,3 triệu người) ở Việt Nam. Bên cạnh tạo việc làm trực tiếp, khu vực FDI cũng gián tiếp tạo việc làm cho rất nhiều lao động trong các ngành công nghiệp phụ trợ hay các doanh nghiệp khác năm trong chuỗi cung ứng hàng hoá cho các doanh nghiệp FDI.
a) Thu hút vốn đầu tư nước ngoài là kết quả của việc thực hiện các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Hoạt động thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài là kết quả của hình thức hợp tác song phương.
c) Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
d) Nhờ sự hội nhập kinh tế quốc tế, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam tăng mạnh qua các năm.
Câu 2:.............................................
.............................................
.............................................
Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau
Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bên vững. Tăng trưởng kinh tê giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm, nâng mức thu nhập bình quân đầu người hăng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD (so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham gia bảo hiểm y tê. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052 USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên niên kỷ.
a) Kết quả tăng trưởng kinh tê giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm tạo tiền đề vật chất thúc đẩy các chỉ tiêu về phát triển kinh tế.
b) Thu nhập theo đâu người từ 3.500 USD giảm xuống còn 2052 USD phản ánh sự phát triển kinh tế theo chiều hướng đi xuông.
c) Tuổi thọ trung bình của người dân Việt Nam không ngừng tăng là kết quả của việc thực hiện tăng trưởng kinh tê cao.
d) Với 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế là thể hiện các chỉ tiêu về tiến bộ xã hội khi nước ta phát triển kinh tế.
Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau
Theo Tổng cục Thống kê năm 2022, tổng tỷ lệ nghèo đa chiều cả nước là 9,35%, trong đó, tỷ lệ hộ nghèo là 5,2% và tỷ lệ hộ cận nghèo là 4,15%. Theo báo cáo, Chỉ số phát triên con người (HDI) của Việt Nam là 0,703 vào năm 2021, tăng hai bậc trên bảng xếp hạng toàn câu, lên vị trí 115/191 quốc gia, thuộc nhóm trung bình cao của thế giới. Điều này cho thấy, kinh tế, xã hội của nước ta đang tiếp tục phát triển và là điểm sáng thứ hai châu Á về tốc độ tăng GDP, cải thiện về thu hút FDI, vốn gián tiếp, kiêu hồi và phát triển du lịch, nông nghiệp và một số ngành công nghiệp phụ trợ gắn với xuất khẩu. Để thực hiện và giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, phát triển văn hóa, tiến bộ và công bằng xã hội, nhất định chúng ta phải xây dựng môi trường xã hội chủ nghĩa trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, với một hệ giá trị thật sự tiên bộ.
a) Chỉ số phát triển con người (HDI) tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng kinh tế trong nước.
b) Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tốc độc tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
c) Việt Nam đã giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế.
d) Thực hiện nền kinh tế xanh, nền kinh tế tuần hoàn, nền kinh tế hướng tới con người là mục tiêu của tăng trưởng kinh tê.
------------Hết----------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Điều chỉnh hành vi | 5 | 1 | 6 | 0 | 3 | 4 |
Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội | 2 | 6 | 4 | 1 | 5 | 3 |
Phát triển bản thân | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
TỔNG | 7 | 7 | 10 | 1 | 8 | 7 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 – 2026)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Điều chỉnh hành vi | Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội | Phát triển bản thân | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 1: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ | 6 | 4 | 6 | 4 | ||||
Bài 1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế | Nhận biết | Trình bày được khái niệm, vai trò và chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. | 2 | 2 | C1, C2 | C2a, C2d | ||
Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế |- xã hội và an ninh quốc phòng. | 2 | 2 | C3, C4 | C2b, C2c | |||
Vận dụng | Ủng hộ những hành vi, việc làm góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế; phê | phản, đấu tranh với những hành vi, việc làm cản trở sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. | 2 | C5, C6 | |||||
CHỦ ĐỀ 2: HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ | 6 | 4 | 6 | 4 | ||||
Bài 2. Hội nhập kinh tế quốc tế | Nhận biết | Nêu được được khái niệm hội nhập kinh tế. | 2 | C7, C8 | ||||
Thông hiểu | - Nêu được hội nhập kinh tế quốc tế là cần thiết đối với mọi quốc gia. - Liệt kê được các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế. - Xác định được trách nhiệm của bản thân trong hội nhập kinh tế. | 2 | 3 | C9, C10 | ||||
Vận dụng | Ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi không chấp hành chủ trương, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. | 2 | 1 | C11, C12 | C3a, C3b, C3c, C3d | |||
CHỦ ĐỀ 3: BẢO HIỂM VÀ AN SINH XÃ HỘI | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 3. Bảo hiểm | Nhận biết | Nêu được khái niệm bảo hiểm, và vai trò của bảo hiểm. | 2 | C13, C14 | C4a | |||
Thông hiểu | Nêu được sự cần thiết của bảo hiểm. | Liệt kê được một số loại hình bảo hiểm. | 2 | C15, C16 | C4b, C4c, C4d | |||
Vận dụng | Thực hiện được trách nhiệm của công dân về bảo hiểm bằng việc làm cụ thể và phù hợp với lứa tuổi. | 2 | C17, C18 | |||||
Bài 4. An sinh xã hội | Nhận biết | Nêu được khái niệm an sinh xã hội và vai trò của an sinh xã hội. | 2 | 1 | C19, C20 | C1b, C1d | ||
Thông hiểu | Nêu được sự cần thiết của an sinh xã hội. | Kể tên một số chính sách an sinh xã hội. | 2 | 3 | C21,C22 | C1a, C1c | ||
Vận dụng | Thực hiện được trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội bằng việc làm cụ thể và phù hợp với lứa tuổi. | 2 | 4 | C23, C24 |