Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức (Đề số 14)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn Kinh tế pháp luật 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

SỞ GD&ĐT…

TRƯỜNG THPT…


 

Đề có 4 trang

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2025 – 2026

Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. 

Câu 1: Sự tăng trưởng kinh tê găn liên với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí, đảm bảo tiên bộ xã hội là

A. tổng sản phẩm quốc nội.

B. phát triển kinh tế.

C. hoạt động đối ngoại.

D. thành phần kinh tế.

Đọc thông tin và trả lời các câu 2-4

GDP năm 2023 ước tính tăng 5,05% so với năm trước, chỉ cao hơn tốc độ tăng 2,87% và 2,55% của các năm 2020 và 2021 trong giai đoạn 2011-2023. Trong mức tăng tổng giá trị tăng thêm toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,83%, đóng góp 8,84%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 3,74%, đóng góp 28,87%; khu vực dịch vụ tăng 6,82%, đóng góp 62,29% (...). Quy mô GDP theo giá hiện hành năm 2023 ước đạt 10.221,8 nghìn tỷ đồng, tương đương 430 tỷ USD.

GDP bình quân đầu người năm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 101,9 triệu đồng/người, tương đương 4.284 USD, tăng 160 USD so với năm 2022.

(Theo Báo cáo tình hình kinh tế xã hội quý IV năm 2023 – Tổng cục thống kê) 

Câu 2: Trong thông tin trên, con số nào dưới đây là chỉ tiêu tăng trưởng kinh?

A. 5,05%.

Β. 2,87%.

C. 2,55%.

D. 62,29%.

Câu 3: Theo thông tin trên, quy mô GDP theo giá hiện hành năm 2023 ước đạt 10.221,8 nghìn tỷ đồng là chỉ tiêu

A. Tổng sản phẩm quốc nội.

B. Tổng sản phẩm quốc dân.

C. Chỉ số thu nhập.

D. Chỉ số phát triển con người.

Câu 4: Dựa vào chỉ số GDP trong thông tin trên cho thấy: năm 2023 nên kinh tế Việt Nam

A. có sự tăng trưởng kinh tế.

B. rơi vào suy thoái.

C. giảm về quy mô, sản lượng.

D. rơi vào khủng hoảng.

Câu 5: Tốc độ tăng trưởng kinh tế phản ánh mức tăng

A. chỉ số HDI của thời kì này so với thời kì trước.

B. GNI bình quân đầu người của thời kì này so với thời kì trước.

C. GDP bình quân đầu người của thời kì này so với thời kì trước.

D. GDP hoặc GNI của thời kì này so với thời kì trước.

Câu 6: Việc làm nào dưới đây của công dân góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế đất nước?

A. Sản xuất hàng giả, hàng nhái.

C. Nợ lương của người lao động.

B. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào sản xuất.

D. Gian lận thuế, nợ thuế, trốn thuế.

Câu 7: GNI là tiêu chí nào dưới đây đánh giá tăng trưởng kinh tê?

A. Tổng thu nhập quốc nội bình quân đầu người.

B. Tổng sản phẩm quốc nội.

C. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.

D. Tổng thu nhập quốc dân.

Câu 8: Để nâng cao chỉ số phát triển con người, nước ta đẩy mạnh sự phát triển của con người thông qua các chỉ số

A. sức khoẻ, thông minh và dân số.

B. thông minh, dân số và giới tính.

C. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập.

D. giới tính, thông minh và hạnh phúc.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây không là vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

A. Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm.

B. Làm cho mức thu nhập của dân cư tăng.

C. Giảm bớt tình trạng đói nghèo.

D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.

Câu 10: Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Hội nhập kinh tế quốc tế.

C. Kết nối kinh tế quốc tế.

Câu 11: Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo các cấp độ nào dưới đây?

A. Song phương, khu vực, toàn cầu.

C. Thoả thuận, liên minh, hợp tác.

B. Liên kết kinh tế quốc tế.

D. Tích hợp kinh tế quốc tế.

B. Song phương, đa phương, toàn diện.

D. Thoả thuận, liên kết, hoà nhập.

Đọc thông tin và trả lời các câu 12-14

Nhật Bản duy trì vị trí là đối tác quan trọng hàng đầu của Việt Nam khi là đối tác viện trợ ODA lớn nhất, đối tác lớn thứ hai về hợp tác lao động, thứ ba về đầu tư và du lịch (...). Hợp tác giữa hai nước trên các lĩnh vực giáo dục-đào tạo, văn hóa, giao lưu nhân dân... được thúc đẩy mạnh mẽ, tích cực. Việt Nam và Nhật Bản hợp tác chặt chẽ, tích cực phối hợp trong các vấn đề quốc tế và khu vực cùng quan tâm (...). Tăng cường hơn nữa hợp tác (...) làm sôi động lại ODA của Nhật bản và thúc đẩy các dự án phát triển hạ tầng quy mô lớn, chất lượng cao tại Việt Nam.

( Báo Điện tử Chính phủ, 23-02-2024)

Câu 12: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 18: Theo thông tin Cục Quản lý giám sát bảo hiểm (Bộ Tài chính) công bố tính đến 17h ngày 12/9, sau bão Yagi, các doanh nghiệp bảo hiểm hiện đã tiếp nhận 9.000 vụ thiệt hại tài sản và xe cơ giới với tổng yêu cầu bồi thường 7.000 tỷ đồng. Con số sẽ còn tiếp tục tăng những ngày tới. Tổng số tiền yêu cầu bồi thường về người và tài sản ước tính khoảng 7.000 tỷ, trong đó chiếm phần lớn là bồi thường tài sản và xe cơ giới. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp ghi nhận 14 khách hàng tử vong sau bão.

(Theo báo VN Expresss, ngày 13-9-2024)

Thông tin trên đề cập nội dung bào hiểm nào dưới đây?

A. Bảo hiểm xã hội.

B. Bảo hiểm y tế.

C. Bảo hiểm thất nghiệp.

D. Bảo hiểm thương mại.

Câu 19: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của bảo hiểm đối với xã hội?

A. Góp phần tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp trong nền kinh tế.

B. Đảm bảo an toàn cho cuộc sống con người.

C. Góp phần hình thành lối sống tiết kiệm trên phạm vi toàn xã hội.

D. Góp phần ổn định tài chính, đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư.

Câu 20: Hệ thống các chính sách do Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện giải quyết các vấn đề xã hội nhằm nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống, phát triển và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Trợ giúp xã hội.

B. Chính sách xã hội.

C. An sinh xã hội.

D. Bảo hiểm xã hội.

Câu 21: Hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay không bao gồm chính sách nào sau đây?

A. Chính sách về ngân sách nhà nước và thuế.

B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

C. Chính sách bảo hiểm xã hội.

D. Chính sách trợ giúp xã hội.

Câu 22: Phí bảo hiểm là khoản tiền mà

A. người được bảo hiểm phải đóng cho tổ chức bảo hiểm theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B. người thứ ba (người thụ hưởng) phải đóng cho tổ chức bảo hiểm theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C. bên mua bảo hiểm phải đóng cho tổ chức bảo hiểm theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D. tổ chức bảo hiểm bồi thường cho người được bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.

Đọc thông tin và trả lời các câu 23-24

Về diện bao phủ BHYT: đã tăng nhanh và phát triển bền vững. Trước khi Ban Bí thư ban hành Chỉ thị số 38, năm 2008, toàn quốc chỉ có 39,7 triệu người tham gia BHYT, đạt tỷ lệ 46,1% dân số. Đến năm 2023, cả nước đã có hơn 93,3 triệu người tham gia BHYT, tăng gấp 2,3 lần so với năm 2008, đạt tỷ lệ 93,35% dân số, tiệm cận với mục tiêu BHYT toàn dân.

Về công tác khám chữa bệnh (KCB) BHYT: Hằng năm, bình quân có trên 150 triệu lượt người KCB BHYT với số tiền quỹ BHYT chi trả trên 100 nghìn tỷ đồng. Hệ thống KCB BHYT được tổ chức tốt từ trung ương đến địa phương, bao gồm các cơ sở KCB công lập và tư nhân đã tạo thuận lợi giúp người dân tiếp cận và sử dụng các dịch vụ KCB BHYT.

(Cổng thông tin Điện tử bộ Y tế)

Câu 23: Đoạn thông tin trên đề cập đến quyền lợi nào dưới đây của người tham gia bảo hiểm y tế?

A. Được nghỉ phép trong thời gian điều trị bệnh.

B. Được trợ cấp trong thời gian điều trị bệnh.

C. Được chi trả chi phí khám và điều trị bệnh.

D. Được miễn đóng phí bảo hiểm y tế.

Câu 24: Đoạn thông tin trên đề cập đến chính sách an sinh xã hội cơ bản nào dưới đây?

A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.

B. Chính sách bảo hiểm xã hội.

C. Chính sách trợ giúp xã hội.

D. Chính sách về dịch vụ xã hội cơ bản.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:

      Theo đánh giá chung của Chính Phủ, Quý III năm 2023, mức tăng trưởng kinh tế toàn cầu tăng nhẹ so với những dự báo đưa ra trước đó. Thị trường lao động trên phạm vi toàn thế giới, đặc biệt là tại các quốc gia phát triển có tỷ lệ thất nghiệp thấp và cơ hội việc làm cho người lao động đang gia tăng. Trong khi đó ở Việt Nam, tốc độ tăng trưởng kinh tế giữ ổn định, tỷ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp trong độ tuổi lao động không thay đổi so với quý trước và tăng so với cùng kỳ năm trước. Tổng số đối tượng hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp giảm. Thu nhập bình quân tháng của người lao động tăng so với quý trước và tăng so với cùng kỳ năm trước. Các dự án có vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đạt 12 tỉ USD. Về cán cân thương mại, Việt Nam vẫn là quốc gia nhập siêu. Trước tình hình trên Nhà nước ban hành chính sách giãn, giảm thuế và yêu cầu các ngân hàng có chính sách hỗ trợ về lãi xuất cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường thế giới.

a) Thu nhập bình quân tháng của người lao động trong thông tin trên là tổng thu nhập quốc nội. 

b) Nền kinh tế của Việt Nam trong quý III năm 2023 không chịu sự tác động của tình hình kinh tế thế giới. 

c) Người lao động nên chủ động và yêu cầu doanh nghiệp tham gia đầy đủ các loại hình bảo hiểm bắt buộc cho mình. 

d) Số người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp tăng trong quý III/2023.

Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:

      Khép lại năm 2023,trong bối cảnh khó khăn, Việt Nam được nhiều tổ chức quốc tế ghi nhận tiếp tục là  điểm sáng kinh tế toàn cầu; tổng kim ngạch xuất nhập khẩu vẫn ước đạt 683 tỷ USD, xuất siêu khoảng 26 tỷ USD, trong đó xuất khẩu nông sản, nhất là các mặt hàng rau quả và gạo lập đỉnh mới với nhiều con số kỷ lụcNhiều thành tựu đối ngoại quan trọng có tính lịch sử, tạo thời cơ, vận hội mới để phát triển đất nước, uy tín và vị thế Việt Nam được nâng lên tầm cao mới; Tính đến ngày 20/12/2023, tổng vốn đầu tư nước ngoài đăng ký vào Việt Nam (FDI) đạt gần 36,61 tỷ USD, tăng 32,1% so với cùng kỳ; Đột phá chiến lược về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, có sự chuyển biến vượt bậc, đặc biệt là hệ thống đường bộ cao tốc; Năm 2023 ghi những dấu ấn mới trong cơ cấu lại nền kinh tế, phát triển những ngành, lĩnh vực mới nổi, thúc đẩy khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức, kinh tế chia sẻ; Đời sống của nhân dân tiếp tục được cải thiện, thu nhập bình quân của người lao động tăng 6,8%; trên 94% số hộ gia đình đánh giá có thu nhập ổn định hoặc cao hơn cùng kỳ năm 2022. Theo Báo cáo Hạnh phúc thế giới vào tháng 3/2023 của Liên Hợp Quốc, Chỉ số hạnh phúc của Việt Nam tăng 12 bậc.

(Theo chinhphu.vn)

a) Đột phá về xây dựng kết cấu hạ tầng thể hiện vai trò của phát triển kinh tế của nước ta.

b)Trong bối cảnh khó khăn, thị trường của Việt Nam đã bị thu hẹp.

c) Chỉ số phát triển con người Việt Nam có chuyển biến tích cực,

d) Việt Nam chưa có sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.

Câu 3. .............................................

.............................................

..........................................…

Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau:

Theo số liệu Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam vừa công bố, tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2024 đạt 9.983.703 lượt, tăng 51% so với cùng kỳ năm 2023.

Lượng khách du lịch nội địa tháng 7/2024 ước khoảng 13,0 triệu lượt khách, trong đó có khoảng 8,7 triệu lượt khách có lưu trú. Lũy kế lượng khách du lịch nội địa 7 tháng đầu năm 2024 ước khoảng 79,5 triệu lượt.

Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam cho biết, tổng thu từ khách du lịch trong 7 tháng đầu năm 2024 ước khoảng hơn 513 nghìn tỷ đồng. 

Theo báo cáo của Cục Quản lý lao động ngoài nước (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội), trong 6 tháng đầu năm 2024, tổng số lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài là 78.640 lao động đạt 62,91 % kế hoạch năm 2024.

Đến nay, cả nước có hơn 600.000 lao động đang làm việc tại 50 quốc gia và vùng lãnh thổ, mỗi năm chuyển về khoảng 4 tỷ USD ngoại tệ theo đường chính ngạch, chưa kể các kênh khác. 

(Theo chinhphu.vn)

a) Một trong các hình thức của hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam là dịch vụ thu ngoại tệ.

b) Dịch vụ thu ngoại tệ ở Việt Nam bao gồm các dịch vụ: như du lịch, xuất khẩu lao động.

c) Tác động tích cực của dịch vụ thu ngoại tệ ở Việt Nam là góp phần tăng trưởng kinh tế và tăng thu nhập cho người lao động. 

d) Lượng khách duc lịch nội địa làm gia tăng dịch vụ thu ngoại tệ của hội nhập kinh tế quốc tế.

------------Hết----------

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;

- Giám thị không giải thích gì thêm.

   

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Điều chỉnh hành vi 

5

1

6

0

3

4

Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội

2

6

4

1

5

3

Phát triển bản thân

0

0

0

0

0

0

TỔNG

7

7

10

1

8

7

  

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 – 2026)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Điều chỉnh hành vi

Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội

Phát triển bản thân

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

6

4

6

4

Bài 1.

Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Nhận biết

Trình bày được khái niệm, vai trò và chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.

2

2

C1, C2

C2a, C2d

Thông hiểu

Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế |- xã hội và an ninh quốc phòng.

2

2

C3, C4

C2b, C2c

Vận dụng

Ủng hộ những hành vi, việc làm góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế; phê | phản, đấu tranh với những hành vi, việc làm cản trở sự tăng trưởng, phát triển kinh tế.

2

C5, C6

 

CHỦ ĐỀ 2: HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

6

4

6

4

Bài 2. 

Hội nhập kinh tế quốc tế

Nhận biết

Nêu được được khái niệm hội nhập kinh tế.

2

C7, C8

Thông hiểu

- Nêu được hội nhập kinh tế quốc tế là cần thiết đối với mọi quốc gia.

- Liệt kê được các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế.

- Xác định được trách nhiệm của bản thân trong hội nhập kinh tế.

2

3

C9, C10

Vận dụng

Ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi không chấp hành chủ trương, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2

1

C11, C12

C3a, C3b, C3c, C3d

CHỦ ĐỀ 3: BẢO HIỂM VÀ AN SINH XÃ HỘI

12

8

12

8

Bài 3. 

Bảo hiểm

Nhận biết

Nêu được khái niệm bảo hiểm, và vai trò của bảo hiểm.

2

C13, C14

C4a

Thông hiểu

Nêu được sự cần thiết của bảo hiểm.

Liệt kê được một số loại hình bảo hiểm.

2

C15, C16

C4b, C4c, C4d

Vận dụng

Thực hiện được trách nhiệm của công dân về bảo hiểm bằng việc làm cụ thể và phù hợp với lứa tuổi.

2

C17, C18

Bài 4. 

An sinh xã hội

Nhận biết

Nêu được khái niệm an sinh xã hội và vai trò của an sinh xã hội.

2

1

C19, C20

C1b, C1d

Thông hiểu

Nêu được sự cần thiết của an sinh xã hội.

Kể tên một số chính sách an sinh xã hội.

2

3

C21,C22

C1a, C1c

Vận dụng

Thực hiện được trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội bằng việc làm cụ thể và phù hợp với lứa tuổi.

2

4

C23, C24

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay