Trắc nghiệm chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Trắc nghiệm chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức. Trắc nghiệm có 4 phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... Tài liệu có file word và đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Trắc nghiệm chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


CHỦ ĐỀ 1: PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI VĂN HÓA, XÃ HỘI

PHẦN 1. NHỮNG BIẾN ĐỔI VĂN HÓA DO TÁC ĐỘNG

CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ

 (21 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 1: Phát triển kinh tế thường đi kèm với:

  • A. Sự giảm sút đa dạng văn hóa.
  • B. Sự thay đổi trong cách nhìn nhận giá trị và lối sống.
  • C. Sự giữ nguyên văn hóa truyền thống.
  • D. Sự mất mát hoàn toàn văn hóa.

Câu 2: Hội nhập kinh tế không mang lại giá trị gì cho văn hóa đất nước?

  • A. Du nhập, hòa hợp với các hoạt động phi pháp trên thế giới.
  • B. Giao lưu, trao đổi văn hóa vùng miền, quốc gia.
  • C. Được tham gia các tổ chức quốc tế về văn hóa.
  • D. Quảng bá được nét đẹp văn hóa dân tộc đến bạn bè quốc tế.

Câu 3: Đâu là mặt trái của các phương tiện truyền thông khi tạo ra những cơ hội giao lưu văn hóa quốc tế?

  • A. Hệ thống giá trị mới được hình thành, phát triển.
  • B. Lan tỏa giá trị văn hóa, con người trên thị trường quốc tế.
  • C. Là công cụ để các thế lực thù địch đẩy mạnh thủ đoạn “diễn biến hòa bình”.
  • D. Đẩy mạnh quá trình hội nhập quốc tế của nước ta.

Câu 4: Phát triển kinh tế dẫn đến biến đổi nào của văn hóa?

  • A. Biến đổi đa phương và biến đổi song phương.
  • B. Biến đổi đa cấp và biến đổi đa chiều.
  • C. Biến đổi trực tiếp và biến đổi gián tiếp.
  • D. Biến đổi tích cực và biến đổi tiêu cực.

Câu 5: Trong quá trình phát triển kinh tế, tình trạng mất mát đa dạng văn hóa thường xuyên xuất hiện do:

  • A. Sự tăng cường bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • B. Sự chú trọng vào sự hiện đại hóa và quốc tế hóa.
  • C. Sự giữ nguyên sự đa dạng văn hóa.
  • D. Sự tăng cường sự đồng đều trong văn hóa.

Câu 6: Đâu là biến đổi tiêu cực của phát triển kinh tế đối với văn hóa?

  • A. Đời sống vật chất của người dân được nâng cao.
  • B. Làm phong phú thêm nền văn hóa vùng, miền.
  • C. Mai một các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
  • D. Giao lưu văn hóa giữa các quốc gia được thúc đẩy.

Câu 7: Đâu là biến đổi tích cực của phát triển kinh tế đối với văn hóa?

  • A. Con người được rèn luyện lối sống năng động, sáng tạo.
  • B. Mai một các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
  • C. Du nhập nhiều thú vui không lành mạnh cho giới trẻ.
  • D. Gia tăng khoảng cách giàu – nghèo trong xã hội.

Câu 8: Đâu là nguyên nhân dẫn đến những biến đổi về văn hóa đất nước?

  • A. Quá trình phát triển kinh tế chậm.
  • B. Kinh tế chưa phát triển mạnh mẽ, đời sống con người có nhiều thay đổi.
  • C. Quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế.
  • D. Thế hệ trẻ đua đòi, học theo văn hóa của thế giới.

 

2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là biến đổi tích cực của văn hóa?

  • A. Có điều kiện giao lưu nhiều nền văn hóa.
  • B. Mất cân bằng về tiếp cận giáo dục.
  • C. Lối sống hòa nhập, mở rộng.
  • D. Con người dễ tiếp cận với kiến thức.

Câu 2: Phương thức nào có mục đích lan tỏa giá trị văn hóa, quảng bá hình ảnh con người rộng rãi hơn?

  • A. Sách giáo khoa.
  • B. Báo, tạp chí.
  • C. Truyền thông đa phương tiện.
  • D. Truyền miệng.

Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là biến đổi tiêu cực của văn hóa?

  • A. Mất cân bằng về tiếp cận giáo dục.
  • B. Khoảng cách giàu – nghèo gia tăng.
  • C. Tiếp cận các sản phẩm và dịch vụ văn hóa không đồng đều.
  • D. Con người dễ tiếp cận với kiến thức.

Câu 4: Phát triển kinh tế ảnh hưởng tới nghệ thuật, văn hóa của đất nước như thế nào?

  • A. Gia tăng sự đa dạng và sáng tạo trong nghệ thuật.
  • B. Mất đi giá trị truyền thống xa xưa của dân tộc.
  • C. Giữ nguyên truyền thống nghệ thuật, cổ hủ, lạc hậu.
  • D. Giảm sự quan tâm đối với nghệ thuật và văn hóa.

Câu 5: Sự cạnh tranh thị trường tác động tiêu cực như thế nào tới các nền văn hóa địa phương?

  • A. Tạo ra sự đa dạng và sự phong phú trong văn hóa.
  • B. Gia tăng sự tự giác về văn hóa.
  • C. Không tác động nào đối với văn hóa.
  • D. Gây ra sự mất mát và thay đổi văn hóa địa phương.

Câu 6: Vấn đề nào thường xuyên đi kèm với sự phát triển kinh tế và gây ảnh hưởng đến biến đổi văn hóa?

  • A. Sự giữ nguyên truyền thống.
  • B. Sự gia tăng thu nhập.
  • C. Sự giảm đa dạng văn hóa.
  • D. Sự giữ nguyên lối sống.

Câu 7: Sự phát triển kinh tế tạo điều kiện thuận lợi gì cho sự bảo tồn và phát triển các di sản văn hóa?

  • A. Tăng cường sự hiện đại hóa và quốc tế hóa.
  • B. Giảm sự quan tâm đối với di sản văn hóa.
  • C. Gia tăng sự đồng đều trong văn hóa.
  • D. Góp phần quảng bá văn hóa và giữ gìn di sản dân tộc.

 

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Theo em, biến đổi văn hóa trong quá trình xây dựng nông thôn mang lại điều gì?

  • A. Thay đổi hoàn toàn nếp sống cũ và áp dụng được lối sống mới.
  • B. Đa dạng hóa kiểu hình tổ chức, văn hóa và nếp sống con người.
  • C. Góp phần thay đổi suy nghĩ, nếp sống và lối sống của người nông dân.
  • D. Hiện đại hóa, công nghiệp hóa lối sống người dân, mai một đi truyền thống.

Câu 2: Một thành phố nông thôn đang phát triển kinh tế nhanh chóng, thu hút đông đảo dân cư từ các vùng lân cận. Người dân mang theo các giá trị văn hóa và lối sống khác nhau. Nếu em là người đứng đầu quản lý văn hóa, em sẽ làm thế nào bạn quản lý sự đa dạng văn hóa này?

  • A. Khuyến khích sự hòa nhập và trao đổi văn hóa giữa các vùng miền.
  • B. Tổ chức các sự kiện văn hóa để bảo tồn giá trị truyền thống.
  • C. Hạn chế sự giao thoa văn hóa để giữ nguyên bản sắc văn hóa.
  • D. Không quan tâm đến sự đa dạng văn hóa, tập trung chỉ vào phát triển kinh tế.

Câu 3: Tại sao sự thay đổi trong ngành công nghiệp và công nghệ thường ảnh hưởng đến biến đổi văn hóa?

  • A. Gia tăng sự giữ nguyên truyền thống.
  • B. Gia tăng sự đa dạng trong sáng tạo và nghệ thuật.
  • C. Giảm sự liên kết giữa kinh tế và văn hóa.
  • D. Tạo ra sự ổn định không thay đổi trong xã hội.

Câu 4: Vì sao trong một số trường hợp, sự phát triển kinh tế có thể dẫn đến sự giảm sút của các nghề thủ công truyền thống và nghệ thuật dân gian?

  • A. Sự tăng cường giá trị nghệ thuật truyền thống.
  • B. Sự giảm sự quan tâm đối với nghệ thuật.
  • C. Sự chú trọng vào sự hiện đại hóa và công nghiệp hóa.
  • D. Sự tăng cường sự đa dạng nghệ thuật.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Một công ty đa quốc gia mở rộng hoạt động của mình vào một quốc gia mới với văn hóa khác biệt. Nhân viên nơi đây có xu hướng tuân theo các giá trị truyền thống và phong tục lâu dài. Nếu em là giám đốc công ty, em sẽ làm thế nào để quản lý sự đa dạng văn hóa trong tổ chức?

  • A. Thay đổi tất cả các quy tắc để phản ánh văn hóa mới.
  • B. Tổ chức các khóa đào tạo văn hóa để nhân viên hiểu và tôn trọng nhau.
  • C. Bảo tồn nguyên văn hóa của công ty mà không quan tâm đến văn hóa mới.
  • D. Chấp nhận sự hiểu lầm và xung đột văn hóa là không thể tránh khỏi.

Câu 2: Phát triển kinh tế tăng cường vai trò của phụ nữ trong xã hội. Mặc dù nhiều người hoan nghênh sự thay đổi này, nhưng một số người vẫn giữ quan điểm truyền thống về vai trò của phụ nữ. Theo em, nên làm gì để thúc đẩy sự công bằng giới trong một môi trường phát triển kinh tế?

  • A. Bảo tồn quan điểm truyền thống về vai trò của phụ nữ.
  • B. Giữ nguyên sự chia rẽ giữa nam và nữ để tránh xung đột.
  • C. Không quan tâm đến vai trò giới tính, tập trung chỉ vào phát triển kinh tế.
  • D. Xây dựng chính sách khuyến khích sự công bằng giới.

  

Trắc nghiệm chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Đang liên tục được cập nhật.....

=> Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Từ khóa: câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức, đề trắc nghiệm ngữ văn Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức có đáp án, trắc nghiệm KTPL chuyên đề kết nối tri thức trọn bộ, tổng hợp đề trắc nghiệm ôn tập KTPL 12 KNTT

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay