Kênh giáo viên » Kinh tế pháp luật 12 » Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức Kinh tế pháp luật phổ thông, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHUYÊN ĐỀ 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LUẬT DOANH NGHIỆP

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêuđược khái niệm luật doanh nghiệp và nội dung cơ bản của Luật Doanh nghiệp.
  • Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm các quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Phân tích, đánh giá, tham gia tranh luận được một số vấn đề đơn giản thường gặp trong đời sống liên quan đến Luật Doanh nghiệp.
  • Tích cực, chủ động vận động người khác thực hiện đúng Luật Doanh nghiệp; phê phán các hành vi vi phạm Luật Doanh nghiệp.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phân tích được các thông tin, trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến một số vấn đề Luật Doanh nghiệp.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhậnbiết được những hành vi phù hợp với Doanh nghiệp; Đồng tình, ủng hộ những hành vi phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp; Phê phán những hành vi vi phạm Luật Doanh nghiệp.
  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội:Nhận thức được các hoạt động phù hợp với Luật Doanh nghiệp.
  1. Phẩm chất:
  • Yêunước: Tích cực, chủ động vận động người khác thực hiện đúng quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Trung thực:Vận động mọi người tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi vi phạm Luật Doanh nghiệp.
  • Có trách nhiệm với xã hội:Đánh giá được hành vi vi phạm Luật Doanh nghiệp; đấu tranh phê bình các hành vi vi phạm Luật Doanh nghiệp.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV môn Chuyênđề Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Kết nối tri thức.
  • Tranh/ảnh, video, tìnhhuống, câu chuyện (nếu có)... liên quan đến bài học.
  • Bảng nhóm, giấy A0, bút dạ, bút màu,...
  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,... (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK Chuyênđề Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Kết nối tri thức.
  • Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

TIẾT 2 (40 phút)

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
  3. Nội dung:GVhướng dẫn HS kể tên các loại hình sản xuất kinh doanh đã học.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về cácloại hình sản xuất kinh doanh đã học.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nhớ lại kiến thức đã học và thực hiện nhiệm vụ: Hãy kể tên các loại hình sản xuất kinh doanh đã học.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm đôi, vận dụng hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ.

- HS có thể thảo luận nhóm đôi với bạn bên cạnh.

- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 cặp đôi trả lời câu hỏi:

Gợi ý trả lời:

Các loại hình sản xuất kinh doanh đã học:

+  Mô hình sản xuất kinh doanh hộ gia đình.

+ Mô hình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp nhỏ.

+ Mô hình sản xuất kinh doanh hợp tác xã.

+ Mô hình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp tư nhân.

- Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét các ý kiến và đánh giá, kết luận.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay – Chuyên đề 2 – Tiết 2: Tìm hiểu về công ty trách nhiệm hữu hạn.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 3. Tìm hiểu về công ty trách nhiệm hữu hạn

  1. Mục tiêu: Thôngqua hoạt động, HS nêu được đặc trưng của từng loại công ty trách nhiệm hữu hạn.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìmhiểu về đặc trưng của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  3. Sản phẩm:Câu trả lời của HS về đặc trưng của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, các loại hình doanh nghiệp ở nước ta hiện nay gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần thì vừa có doanh nghiệp không phải của nhà nước vừa có doanh nghiệp nhà nước.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SGK tr.18, 19 Và thực hiện nhiệm vụ: Xác định đặc trưng của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

- GV có thể cung cấp thêm hình ảnh/video liên quan đến nội dung Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

+ Hình ảnh về cơ cấu tổ chức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

 

+ Video về góp vốn, chuyển nhượng vốn và mô hình quản trị công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

https://youtu.be/sPiqWT8oxkM?si=obIU7BfbIivQTKnd (12:58 – 31:40)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

- HS ghi kết quả ra giấy nháp hoặc phiếu học tập.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện một số HS trình bày trước lớp về đặc trưng của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

3. Tìm hiểu về công ty trách nhiệm hữu hạn

a. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

- Thành viên có các quyền, nghĩa vụ tương ứng với tỉ lệ phần vốn góp, phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

- Công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước khi Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SGK tr.19 Và thực hiện nhiệm vụ: Xác định đặc trưng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, đọc thông tin SGK tr.18, 19 và thực hiện nhiệm vụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khác nhau ở những điểm cơ bản nào? Vì sao?

- GV có thể cung cấp thêm hình ảnh/video liên quan đến nội dung Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

+ Hình ảnh về cơ cấu tổ chức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

 

+ Video về góp vốn, chuyển nhượng vốn và mô hình quản trị công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

https://youtu.be/9K6jJ7c1maQ?si=05esGES6r62XYx3j (11:25 – 22:20)

+ Video về ưu và nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

https://youtu.be/jVSYW_XPIV8?si=qaMg6BY9DiWT5_U2 (2:13 – 7p27)

+ Video về phân biệt công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên:

https://youtu.be/_MICMDfxI5k?si=vEyOif__ZRv6cMZj (2:00 – 4:05)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân sau đó làm việc nhóm đôi, đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

- HS ghi kết quả ra giấy nháp hoặc phiếu học tập.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện một số HS trình bày trước lớp về đặc trưng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

- GV mời đại diện các cặp trình bày điểm khác biệt cơ bản giữa công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Trình bày dưới Nhiệm vụ 2.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

b. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.

- Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

- Công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước khi Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

 

Điểm khác biệt cơ bản giữa công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thế hệ ở các điểm sau:

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Về số lượng thành viên

Có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.

Về trách nhiệm của thành viên

Thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Vốn điều lệ Nhà nước

Doanh nghiệp nhà nước khi Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Doanh nghiệp nhà nước khi Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu:HS được củng cố kiến thức, kĩ năng về đặctrưng của từng loại công ty trách nhiệm hữu hạn.
  3. Nội dung:GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệmvà chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:

Câu 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có số lượng thành viên là bao nhiêu?

  1. Chỉ có 01 thành viên là cá nhân.
  2. Từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
  3. Có quy mô từ 50 thành viên trở lên.
  4. Từ 02 đến 100 thành viên là tổ chức, cá nhân.

Câu 2. Đâu là trách nhiệm của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?

  1. Thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  2. Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  3. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác nhau của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  4. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết.

Câu 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước khi Nhà nước nắm giữ bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ?

A. 100%.

B. 10% - 30%.

C. 30% - 70%.

D. 50%.

Câu 4. Ưu điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là

  1. Số lượng thành viên bị hạn chế từ 02 đến 50 thành viên.
  2. Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ đều phải thông báo với cơ quan Đăng ký kinh doanh.
  3. Thành viên công ty chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp công ty nên hạn chế được rủi ro của thành viên khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
  4. Không được phát hành cổ phần.

Câu 5. Nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là

  1. Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng thêm vốn góp của thành viên.
  2. Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ đều phải thông báo với cơ quan Đăng ký kinh doanh.
  3. Chế độ chuyển nhượng và mua lại phần vốn góp được quy định chặt chẽ nên nhà đầu tư có thể dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên.
  4. Thành viên công ty chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp công ty nên hạn chế được rủi ro của thành viên khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu 6. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có số lượng thành viên là bao nhiêu?

  1. Một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
  2. Từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
  3. Có quy mô từ 50 thành viên trở lên.
  4. Chỉ có 01 thành viên làm chủ sở hữu.

Câu 7. Đâu là trách nhiệm của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?

  1. Thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  2. Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  3. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác nhau của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  4. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết.

Câu 8. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp nhà nước khi Nhà nước nắm giữ bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ?

A. 100%.

B. 10% - 30%.

C. 30% - 70%.

D. 50%.

Câu 9. Ưu điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là

  1. Cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  2. Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty.
  3. Bị hạn chế trong việc huy động vốn bởi công ty không được phát hành cổ phiếu.
  4. Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty nên hạn chế được rủi ro của chủ sở hữu khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu 10. Nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là

  1. Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách góp thêm vốn của chủ sở hữu.
  2. Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty.
  3. Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  4. Hệ thống pháp luật điều chỉnh công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khắt khe hơn so với doanh nghiệp tư nhân.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân về để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).   

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời cá nhân HS trả lời lần lượt các câu hỏi:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

D

C

B

A

B

A

C

D

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.

- GV chuyển sang hoạt động Vận dụng.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS vận dụng được những hiểu biết của mình về để thực hiện bài tập nội dung Vận dụng.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao.
  4. Sản phẩm học tập:HSthực hiện so sánh công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ: So sánh công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Lấy ví dụ cụ thể.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ theo GV đã hướng dẫn.

- GV theo dõi, động viên, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS nộp sản phẩm cho GV vào tiết học tiếp theo.

- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.

- GV tổng kết nội dung chính và hướng dẫn HS tự đánh giá sau bài học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học:

+ Đặc trưng của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

+ Đặc trưng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Chuyên đề 2 – Tiết 3: Tìm hiểu về công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.

 

Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án chuyên đề học tập kinh tế pháp luật 12 sách kết nối tri thức với cuộc sống, giáo án chuyên đề giáo dục kinh tế và pháp luật 12 kết nối, giáo án kinh tế pháp luật chuyên đề 12 sách KNTT

Tài liệu giảng dạy môn Công dân THPT

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay