Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 49: Ước lượng thương trong phép chia
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 49: Ước lượng thương trong phép chia . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
PHẦN 3. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊNBÀI 49. ƯỚC LƯỢNG THƯƠNG TRONG PHÉP CHIA(17 câu)
(17 câu)
1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1: Cho biết cách làm tròn giảm trong phép chia?
Trả lời:
Nếu số chia tận cùng là 1; 2; 3; 4 hoặc 5 thì ta làm tròn giảm (tức là bớt đi 1; 2; 3; 4 hoặc 5 đơn vị ở số chia hoặc số bị chia).
Câu 2: Cách là tròn tăng trong phép chia?
Trả lời:
Nếu số chia tận cùng là 6; 7; 8 hoặc 9 thì ta làm tròn tăng (tức là thêm 4; 3; 2 hoặc 1 đơn vị vào số chia hoặc số bị chia).
Câu 3: Làm tròn cả tăng và giảm?
Trả lời:
Nếu số chia tận cùng là 4; 5 hoặc 6 thì ta nên làm tròn cả tăng lẫn giảm rồi thử lại các số trong khoảng hai thương ước lượng này.
Câu 4: Ước lượng thương của phép chia 92 : 23.
Trả lời:
Làm tròn các số 92 và 23 đến hàng chục thì được 90 và 20.
Thương của số làm tròn khoảng là 4
Thử với thương là 4: 23 × 4 = 92, đúng.
Vậy thương của phép chia 92 : 23 là 4.
Câu 5: Ước lượng thương của phép chia 86 : 17.
Trả lời:
Làm tròn các số 86 và 17 đến hàng chục thì được 90 và 20.
Thương của số làm tròn khoảng là 4
Thử với thương là 4: 17 × 4 = 68, 68 < 86 (68 nhỏ hơn 86 là 18 đơn vị) nên 4 không là thương
Thử với thương là 5: 17 × 5 = 85, 85 < 86 (85 nhỏ hơn 86 là 1 đơn vị)
Vậy thương của phép chia 86 : 17 là 5.
Câu 6: Ước lượng thương của phép chia 177 : 6.
Trả lời:
Làm tròn số 177 đến hàng chục thì được 180.
180 : 6 = 30
Thử với thương là 29: 29 × 6 = 174, 174 < 177 (174 nhỏ hơn 177 là 3 đơn vị)
Vậy thương của phép chia 177 : 6 là 29.
Câu 7: Ước lượng thương của phép chia 167 : 87.
Trả lời:
Làm tròn các số 167 và 87 đến hàng chục thì được 170 và 90.
Thương của số làm tròn khoảng là 1
Thử với thương là 1: 87 × 1 = 87, 87 < 167 (87 nhỏ hơn 167 là 80 đơn vị)
Vậy thương của phép chia 167 : 87 là 1.
Câu 8: Ước lượng thương của phép chia 61 : 9.
Trả lời:
Làm tròn các số 61 và 9 đến hàng chục thì được 60 và 10.
60 : 10 = 6
Thử với thương là 6: 6 × 9 = 54, 54 < 61 (59 lớn hơn 61 là 2 đơn vị)
Vậy thương của phép chia 61 : 9 là 6.
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Dựa vào ước lượng, chọn dấu thích hợp vào chỗ chấm:
31 : 8 …. 3
Trả lời:
Ước lượng thương cho phép chia: 31 : 8
Làm tròn các số 31 và 8 đến hàng chục thì được 30 và 10.
30 : 10 = 3
Thử với thương là 3: 3 × 8 = 24, 24 < 31 (24 nhỏ hơn 31 là 7 đơn vị)
Vậy thương của phép chia 31 : 8 là 3 (dư 7 đơn vị)
Vậy 31 : 8 > 3
Câu 2: Dựa vào ước lượng, chọn dấu thích hợp vào chỗ chấm:
316 : 29 …. 252 : 9
Trả lời:
- Ước lượng thương cho phép chia: 316 : 29
Làm tròn các số 316 và 29 đến hàng chục thì được 320 và 30.
320 : 30 = 10 (dư 20)
Thử với thương là 10: 10 × 29 = 290, 290 < 316 (290 nhỏ hơn 316 là 26 đơn vị)
Vậy thương của phép chia 316 : 29 là 10 (dư 26 đơn vị)
- Ước lượng thương cho phép chia: 252 : 9
Làm tròn các số 252 và 9 đến hàng chục thì được 250 và 10.
250 : 10 = 25
Thử với thương là 25: 25 × 9 = 225, 225 < 252 (225 nhỏ hơn 252 là 27 đơn vị)
Thử với thương là 28: 28 × 9 = 252
Vậy thương của phép chia 252 : 9 = 28
Vậy 316 : 29 < 252 : 9
Câu 3: Ước lượng để đổi
3 926 phút = .? giờ
Trả lời:
Làm tròn 3 926 đến hàng chục được 3 930.
3930 : 60 = 65 (dư 30)
Thử với thương là 65: 65 × 60 = 3900, 3900 < 3926 (3900 nhỏ hơn 3926 là 26 đơn vị)
Vậy 3 936 phút = 65 giờ
Câu 4: Dựa vào ước lượng, chọn dấu thích hợp vào chỗ chấm:
200 …. 8 099 : 42
Trả lời:
Ước lượng thương cho phép chia: 8 099 : 42
Làm tròn các số 8 099 và 42 đến hàng chục thì được 8 100 và 40..
8100 : 40 =202 (dư 20)
Thử với thương là 202: 202 × 42 = 8484, 8484 > 8099 (8484 lớn hơn 8099 là 385 đơn vị)
Thử với thương là 192: 192 × 42 = 8064, 8064 < 8099 (8064 nhỏ hơn 8099 là 35 đơn vị)
Vậy thương của phép chia 8 099 : 42 là 192
Vậy 200 > 8 099 : 42
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Một mảnh đất hình chữ nhật, có diện tích là 232m2, chiều dài là 45m. Ước lượng chiều rộng mảnh đất là bao nhiêu?
Trả lời:
Làm tròn số 232 và 45 đến hàng chục thì được 230 và 40.
230 : 40 =5 (dư 30)
Thử với thương là 5: 5 × 45 = 225, 225 < 232 (225 nhỏ hơn 232 là 7 đơn vị)
Vậy chiều rộng mảnh đất là khoảng 5 m.
Câu 2: Diện tích một hình chữ nhật là 4 362 cm2. Chiều rộng của hình chữ nhật là 40 cm. Ước tính chu vi hình chữ nhật đó.
Trả lời:
Làm tròn số 4 362 đến hàng chục thì được 4 360.
4 360 : 40 = 109
Chiều dài mảnh đất là khoảng 109 cm.
Vậy chu vi hình chữ nhật khoảng là:
(109 + 40) × 2 = 298 (cm)
Đáp số: 298 cm.
Câu 3: Tháng 2 mẹ cho Nam 157 nghìn đồng để tiêu vặt. Hãy ước lượng trung bình mỗi ngày Nam có bao nhiêu tiền tiêu vặt. Biết tháng 2 có 28 ngày.
Trả lời:
Làm tròn các số 157 và 28 đến hàng chục thì được 160 và 30.
160 : 30 = 5 (dư 10)
Thử với thương là 5: 5 × 28 = 140, 140 < 157 (140 nhỏ hơn 157 là 17 đơn vị)
Vậy mỗi ngày Nam có khoảng 5 nghìn đồng tiêu vặt.
Câu 4: Một nhà đầu tư bỏ ra 3 596 nghìn đồng để đầu tư máy may cho xưởng may. Xưởng cần mua 22 máy. Hỏi mỗi máy may có giá bao nhiêu?
Trả lời:
Làm tròn các số 3596 và 22 đến hàng chục thì được 3600 và 20.
3600 : 20 = 180
Thử với thương là 180: 180 × 22 = 3960, 3960 > 3596 (3960 lớn hơn 3596 là 364 đơn vị)
Thử với thương là 163: 163 × 22 = 3586, 3586 < 3596 (3586 nhỏ hơn 3596 là 10 đơn vị)
Vậy mỗi máy may có giá khoảng 163 nghìn đồng.
4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Câu 1. Nhà bác Vinh có 448 con gà, bác có 18 chuồng gà. Biết số gà mái và gà trống trong mỗi chuồng là như nhau, trong 1 chuồng số nhiều mái hơn gà trống 4 con. Hỏi nhà bác Vinh có tất cả khoảng bao nhiêu con gà trống?
Trả lời:
Làm tròn các số 448 và 18 đến hàng chục thì được 450 và 20.
450 : 20 = 22 (dư 10)
Thử với thương là 22: 18 × 22 = 396, 396 < 448 (396 nhỏ hơn 448 là 52 đơn vị)
Thử với thương là 24: 18 × 24 = 432, 432 < 448 (432 nhỏ hơn 448 là 16 đơn vị)
Vậy mỗi chuồng có giá khoảng 24 con gà.
Số gà trống trong mỗi chuồng có khoảng:
(24 – 4) : 2 = 10 (con gà)
Số gà trống mà bác Vinh có khoảng:
18 × 10 = 180 (con)
Vậy bác Vinh có khoảng 180 con gà trống.
=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 49: Chia cho số có một chữ số