Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 59: Phân số và phép chia tự nhiên
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 59: Phân số và phép chia tự nhiên. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
PHẦN 4. PHÂN SỐBÀI 59. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN(23 câu)
(23 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm.
Trả lời:
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
Câu 2: Viết các phép chia dưới đây dưới dạng phân số:
- a) 8 : 10
- b) 9 : 29
- c) 5 : 9
Trả lời:
- a) 8 : 10 =
- b) 9 : 29 =
- c) 5 : 9 =
Câu 3: Đáp án thích hợp cần điền vào chỗ chấm
- a) = .... : ....
- b) = .... : ....
- c) 7 : 45 =
Trả lời:
- a) = 13 : 15
- b) = 99 : 22
- c) 7 : 45 =
Câu 4: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là …, mẫu số bằng 1.
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm là
Trả lời:
Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó, mẫu số bằng 1.
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
- a) 6 : 9 =
- b) 56 : 99 =
Trả lời:
- a) 6 : 9 =
- b) 56 : 99 =
Câu 6: Hãy viết các số 13; 44; 65 được viết dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (8 câu)
Câu 1: Chị Hoa có 1 hộp nho khô, chị chia đều nho vào 4 túi thì mỗi túi chiếm bao nhiêu phần nho khô?
Trả lời:
Mỗi túi chiếm số nho khô.
Câu 2: Mẹ có 3 quả cam chia đều cho Lan và Hùng. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu phần quả cam?
Trả lời:
Mỗi bạn được chia quả cam.
Câu 3: Chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn. Vậy mỗi bạn được mấy phần cái bánh?
Trả lời:
Mỗi bạn được chia cái bánh.
Câu 4: Lan chia 8 l sữa uống trong 7 ngày. Vậy mỗi ngày Lan uống bao nhiêu phần lít sữa?
Trả lời:
Mỗi ngày Lan uống lít sữa..
Câu 5: Chia mảnh vải 13 m cho 8 bạn. Vậy mỗi bạn được bao nhiêu phần mét vải?
Trả lời:
Mỗi bạn được mét vải
Câu 6: Có 5 l nước chia đều cho 6 bạn. Vậy mỗi bạn được bao nhiêu phần lít nước?
Trả lời:
Mỗi bạn được chia lít nước.
Câu 7: Cô giáo chia 9 cái kẹo cho 11 bạn. Vậy mỗi bạn được bao nhiêu phần cái kẹo?
Trả lời:
Mỗi bạn được chia cái kẹo..
Câu 8: Chia một hình vuông thành 18 ô vuông bằng nhau. Tô màu 11 ô vuông. Vậy đã tô màu bao nhiêu phần ô vuông?
Trả lời:
Đã tô màu ô vuông.
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: Chia đoạn AB thành các phần như hình vẽ dưới đây:
Cho biết đoạn AD bằng mấy phần đoạn AB.
Trả lời:
Theo hình ta thấy: Chia AB thành 7 phần bằng nhau thì AD chiếm 2 phần.
Vậy: AD = AB.
Câu 2: số quả măng cụt nằm trên đĩa.
Phân số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm là
Trả lời:
Tổng số quả măng cụt là: 7 quả
Số quả măng cụt nằm trên đĩa là: 4 quả
Vậy có quả măng cụt nằm trên đĩa.
Câu 3: Có bao nhiêu phân số mà có tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số và có hiệu của tử số và mẫu số bằng 5 (tử số lớn hơn mẫu số, mẫu số khác 0)?
Trả lời:
Do tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số và có hiệu của tử số và mẫu số bằng 5 (tử số lớn hơn mẫu số, mẫu số khác 0) nên ta có:
Tử số | 9 | 8 | 7 | 6 |
Mẫu số | 4 | 3 | 2 | 1 |
Vậy có 4 phân số thỏa mãn điều kiện đề bài: ; .
Câu 4: Có bao nhiêu phân số bằng 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 (tử số và mẫu số khác 0)?
Trả lời:
Chỉ có 1 phân số thỏa mãn là:
Câu 5: Có bao nhiêu phân số mà có tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số và có tích của tử số và mẫu số bằng 24 (tử số lớn hơn mẫu số, mẫu số khác 0)?
Trả lời:
Do phân số mà có tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số và có tích của tử số và mẫu số bằng 24 (mẫu số khác 0) nên ta có:
Tử số | 3 | 4 | 6 | 8 |
Mẫu số | 8 | 6 | 4 | 3 |
Vậy có 4 phân số thỏa mãn điều kiện đề bài: ; .
Câu 6: Chia đoạn AB thành các phần như hình vẽ dưới đây:
Cho biết đoạn AE bằng mấy phần đoạn AH.
Trả lời:
Theo hình ta thấy: AE thành 3 phần bằng nhau thì AD chiếm 6 phần.
Vậy: AE = AD.
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Chị An có 40 chiếc bút gồm ba loại màu: màu xanh, màu đen và màu đỏ. Biết số bút bi đỏ chiếm tổng số bút bi. Số bút bi xanh bằng số bút bi đỏ, còn lại là số bút bi đen. Hỏi chị An có bao nhiêu chiếc bút bi đen.
Trả lời:
Số bút bi đỏ là:
40 : 8 = 8 (chiếc)
Số bút bi xanh là:
8 : 4 = 2 (chiếc)
Số bút bi đen là:
40 – 8 – 2 = 30 (chiếc)
Đáp số: 30 chiếc bút bi đen.
Câu 2: Một người nuôi 60 con bò. Ngày thứ nhất người đó bán được 20 con bò. Ngày thứ hai bán được số bò còn lại. Số bò còn lại sau hai ngày bán?
Trả lời:
Số bò còn lại sau ngày thứ nhất là:
60 – 20 = 40 (con bò)
Ngày thứ hai bán được số bò là:
40 : 8 = 5 (con bò)
Số bò còn lại sau hai ngày bán là là:
40 – 5 = 35 (con bò)
Đáp số: 35 con bò.
Câu 3: Một thùng có 44 l mật ong, lấy ra số lít một ong đó. Số mật ong còn lại trong thùng gấp lên 5 lần rồi cộng thêm 135l mật ong nữa thì được bao nhiêu lít mật ong?
Trả lời:
Số mật ong lấy ra là:
44 : 4 = 11 (l)
Số mật ong còn lại là:
44 - 11 = 33 (l)
Số mật ong còn lại trong thùng gấp lên 5 lần rồi cộng thêm 135l mật ong nữa thì được số mật ong là:
33 × 5 + 135 = 300 (l)
Đáp số: 300 lít mật ong.
=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 59: Thực hành và trải nghiệm