Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 65: Em làm được những gì?

Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 65: Em làm được những gì?. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

PHẦN 4. PHÂN SỐ

BÀI 65. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

(18 câu)

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Viết các phân số ba phần năm, bảy phần tám rồi xác định tử số và mẫu số của các phân số đó ?

Trả lời:

- Ba phần năm: . Tử số là 3, mẫu số là 5.

- Bảy phần tám: . Tử số là 7, mẫu số là 8.

 

Câu 2: Viết các phân số hai mươi mốt phần sáu, hai phần một trăm linh ba rồi xác định tử số và mẫu số của các phân số đó ?

Trả lời:

- Hai mươi mốt phần sáu: . Tử số là 21, mẫu số là 6.

- Hai phần một trăm linh ba: . Tử số là 2, mẫu số là 103.

 

Câu 3: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:

Trả lời:

  ;

;

;

 

Câu 4: Phân số nào sau đây là phân số chưa tối giản:

Trả lời:

Phân số tối giản là: . Vì    không thể rút gọn được nữa.

Phân số  chưa tối giản vì có thể rút gọn được:

.

 

Câu 5: So sánh hai phân số:

  1. a) và
  2. b) và

Trả lời:

  1. a) Ta có: =  =

;

Vậy  >

  1. b)

;

;

 >

Vậy  > .

 

Câu 6: Quy đồng mẫu số các phân số:

  1. a)
  2. b)

Trả lời:

  1. a) ;

=> Ta có:

  1. b)

=> Ta có:

 

Câu 7: Xác định mẫu số chung của các phân số: ; và .

Trả lời:

; ;

Vậy mẫu số chung của các phân số đã cho là 240.

 

Câu 8: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Trả lời:

; ;

.

Vậy thứ tự từ bé đến lớn các phân số là: .

2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 1: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:

Trả lời:

Các phân số bằng nhau là: ; .

Câu 2: Cho dãy các phân số dưới đây

Hỏi có tất cả bao nhiêu phân số trong dãy trên nhỏ hơn 1?

Trả lời:

 => .

 => .

 =>

 => .

 => .

 => .

 =>

Vậy có 5 phân số trong dãy nhỏ hơn 1.

Câu 3: Hãy viết các số sau thành hai phân số có chung mẫu số.

Mẫu: 1 và

1 =  =  =

Ta có:  và .

  1. a) 3 và
  2. b) và 2

Trả lời:

  1. a) 3 và

3 =  =  =

Ta có:  và .

  1. b) và 2

2 =  =  =

Ta có:  và .

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Bao cát có 60kg, bác Nam đã dùng 12kg. Hỏi bác Nam đã dùng bao nhiêu phần bao cát?

Trả lời:

Số phần bao cát bác Nam đã dùnglà:

(bao cát)

Đáp số:  bao cát.

 

Câu 2: Bài tập có 16 câu hỏi. Bạn Hải Lâm đã trả lời đúng 12 câu. Hỏi bạn Hải Lâm đã trả lời đúng bao nhiêu phần số câu hỏi của bài tập (dưới dạng phân số tối giản)?

Trả lời:

Số phần câu hỏi bạn Hải Lâm đã trả lời đúng là:

 (câu hỏi)

Đáp số:  câu hỏi của bài tập.

 

Câu 3: Một cửa hàng nhập về một số mét vải bán trong 4 ngày. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được m vải, ngày thứ hai của hàng bán được m vải, ngày thứ ba của hàng bán được m vải và ngày thứ tư cửa hàng bán được m vải. Hỏi ngày nào cửa hàng bán được nhiều mét vải nhất?

Trả lời:

Ta có:  < < < .

Vậy ngày thứ ba cửa hàng bán được nhiều mét vải nhất.

 

Câu 4: Một cửa hàng bán trứng, một ngày bán hết   số trứng. Hỏi nếu số trứng trong cửa hàng được chia vào 126 hộp thì số trứng đã bán là bao nhiêu hộp?

Trả lời:

Ta có:

Vậy nếu số trứng được chia vào 126 hộp thì số trứng đã bán là 54 hộp.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Mẹ chia mảnh vườn thành các phần bằng nhau để trồng rau. Rau cải chiếm  mảnh vườn, rau muốn chiếm mảnh vườn, rau bí chiếm  mảnh vườn, rau diếp cá chiếm  mảnh vườn. Hỏi loại rau nào được mẹ chia cho số phần mảnh vườn bằng nhau?

Trả lời:

Ta có:

Vậy số phần của rau cải và rau bí được chia bằng nhau..

 

Câu 2: Cho phân số thứ nhất là , phân số thứ hai là , phân số thứ ba là  (d khác 0). Biết phân số thứ 3 có mẫu số là số bé nhất chia hết cho cả 15 và 25. Sau khi quy đồng mẫu số các phân số trên (với mẫu số chung nhỏ nhất) thì tử số của phân số thứ hai lớn hơn tử số của phân số thứ nhất là 16 đơn vị, tử số của phân số thứ hai lớn hơn tử số của phân số thứ 3 là 17 đơn vị và khi lấy tử số của 2 phân số đầu tiên cộng lại ta được 56.

Tìm: a,b,c,d

Trả lời:

Ta có: 15 = 3 × 5; 25 = 5 × 5

=> Số bé nhất chia hết cho cả 15 và 25 là 3 × 5 × 5 = 75 => d = 75.

=> Số thứ 3 là:

Ta thấy: mẫu số chung nhỏ nhất của 3 phân số là 75.

Quy đồng các phân số với mẫu số chung là 75, ta được 3 phân số lần lượt là:  

Sau khi quy đồng, tử số của số thứ nhất là:

(56 – 16) : 2 = 20

Sau khi quy đồng, tử số của số thứ hai là:

20 + 16 = 36

Sau khi quy đồng, tử số của số thứ ba là:

36 – 17 = 19

 Từ đó ta có: 5 × a = 20 => a = 4; 3 × b = 36 => b = 12; c = 19

Đáp số: a = 4; b = 12; c = 19.

 

Câu 3: Bác Sáu dùng một số phần diện tích đất canh tác để trồng ngô, lúa và trồng khoai. Biết phần diện tích bác dùng để trồng ngô là một phân số có mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số, tử số kém hơn mẫu số 5 đơn vị. Phần diện tích bác dùng để trồng lúa là một phân số có tử số lớn hơn mẫu số 2 đơn vị. Phần diện tích bác dùng để trồng khoai là một phân số có tử số và mẫu số giống nhau. Hỏi trong ba loại cây trên, bác Sáu trồng cây gì chiếm nhiều diện tích nhất?

Trả lời:

Mẫu số của phân số phần diện tích trồng ngô là: 98.

Tử số của phân số phần diện tích trồng ngô là: 98 – 5 = 93.

=> Phân số phần diện tích trồng ngô là:  

Ta thấy: =>

Phần diện tích dùng để trồng lúa là một phân số có tử số lớn hơn mẫu số.

=> Phân số chỉ diện tích trồng lúa lớn hơn 1.

Phần diện tích dùng để trồng khoai là một phân số có tử số và mẫu số giống nhau

=> Phân số chỉ diện tích trồng khoai có giá trị bằng 1.

Vậy bác Sáu trồng lúa chiếm nhiều diện tích nhất.

 

=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay