Câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo bài 71: Em làm được những gì?
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 71: Em làm được những gì?. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
PHẦN 4. PHÂN SỐBÀI 71. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?(20 câu)1. NHẬN BIẾT (8 câu)
(20 câu)1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1: Tính:
Trả lời:
Câu 3: Tính:
Trả lời:
Câu 4: Kết quả của phép tính là?
Trả lời:
Câu 5: Hiệu của và là?
Trả lời:
Câu 6: Phép tính nào có kết quả bằng ?
- a)
- b)
- c)
- d)
Trả lời:
- a) = =
- b)
- c) =
- d) =
Vậy kết quả phép tính b là .
Câu 7: Phép tính nào có kết quả lớn nhất?
Trả lời:
Ta thấy < < < .
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là .
Câu 8: Phép tính nào có kết quả lớn nhất?
Trả lời:
Ta thấy < < < .
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là .
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Một bức tranh được họa sĩ dùng các màu với tỉ lệ như biểu đồ hình tròn dưới đây. Hỏi phần màu vàng ít hơn phần màu đỏ bao nhiêu?
Trả lời:
Phần màu vàng ít hơn phần màu đỏ là:
Câu 2: Xếp loại học lực của học sinh khối 6 được thể hiện ở biểu đồ cột dưới đây. Hãy xác định số mỗi nhóm học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu chiếm bao nhiêu phần tổng số học sinh?
Trả lời:
Tổng số học sinh là: 38 + 140 + 52 + 13 = 243
Số học sinh giỏi chiếm tổng số học sinh.
Số học sinh khá chiếm tổng số học sinh.
Số học sinh trung bình chiếm tổng số học sinh.
Số học sinh yếu chiếm tổng số học sinh.
Câu 3: Xếp loại học lực của học sinh khối 6 được thể hiện ở biểu đồ cột dưới đây. Hỏi phần học sinh giỏi ít hơn phần học sinh khá là bao nhiêu?
Trả lời:
Phần học sinh giỏi ít hơn phần học sinh khá là tổng số học sinh.
Câu 4: Tìm x, biết x + =
Trả lời:
x + =
x = -
x = -
x =
x =
Vậy x = .
Câu 5: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là
Trả lời:
Ta có:
Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 24.
Câu 6: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là
.
Trả lời:
Ta thấy: < .
Vậy .
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Trong một công viên có diện tích đã trồng hoa và cây xanh, trong đó diện tích để trồng cây xanh. Hỏi diện tích trồng hoa là bao nhiêu phần diện tích của công viên?
Trả lời:
Diện tích trồng hoa bằng:
(diện tích công viên)
Đáp số: diện tích công viên..
Câu 2: Trong một mảnh vườn có diện tích đã trồng rau và hoa. Trong đó diện tích trồng hoa chiếm . Hỏi diện tích còn trống của mảnh vườn.
Trả lời:
Diện tích trồng rau bằng:
(diện tích mảnh vườn)
Diện tích mảnh vườn còn trống là:
1 - = - = = (diện tích mảnh vườn)
Đáp số: (diện tích mảnh vườn).
Câu 3: Một hôm bút có 3 loại bút xanh, đỏ, đen. Số bút xanh chiếm hộp, số bút đỏ chiếm hộp. Hỏi số bút đen là bao nhiêu?
Trả lời:
Số bút đen là:
(hộp)
Đáp số: (hộp).
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Hộp thứ nhất chứa kg kẹo, hộp thứ hai chứa nhiều hơn hộp thứ ba nhưng ít hơn hộp thứ nhất . Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki – lô – gam kẹo?
Trả lời:
Hộp thứ hai có số kẹo là:
(kg)
Hộp thứ ba có số kẹo là:
(kg)
Cả ba hộp đựng số kẹo là:
Đáp số: (kg).
Câu 2: Một quầy lương thực A buổi sáng bán được kg gạo, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng kg gạo. Quầy lương thực B cả ngày bán nhiều hơn quầy A kg gạo. Hỏi quầy lương thực B có số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số ki – lô – gam gạo của quầy lương thực đó?
Trả lời:
Buổi chiều quầy A bán được số gạo là:
(kg)
Tổng số gạo cả ngày quầy A bán được là:
= = (kg)
Số gạo quầy B bán được cả ngày là:
(kg)
Số gạo của quầy B còn lại chiếm là:
((kg)
Đáp số: (kg).
Câu 3: Lớp 4A chỉ có 3 loại học lực là giỏi, khá và trung bình. Trong đó, học sinh cả lớp là học sinh giỏi và học sinh trung bình. Số học sinh trung bình chiếm số học sinh cả lớp. Hỏi số học sinh khá hơn số học sinh giỏi bao nhiêu phần học sinh cả lớp?
Trả lời:
Số học sinh giỏi là:
(học sinh cả lớp)
Số học sinh khá là:
(học sinh cả lớp)
Số học sinh khá hơn số học sinh giỏi là
(học sinh cả lớp)
Đáp số: (học sinh cả lớp).
=> Giáo án Toán 4 chân trời Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số