Đáp án Kinh tế pháp luật 12 Kết nối bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

File đáp án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

BÀI 1. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

MỞ ĐẦU

Em hãy quan sát biểu đồ thể hiện tỷ lệ hộ nghèo ở nước ta giai đoạn 2016 – 2020 và cho biết tỉ lệ này thay đổi thế nào. Nêu ý nghĩa của sự thay đổi đó.

Hướng dẫn chi tiết:

- Tỷ lệ hộ nghèo ở Việt Nam đã giảm đáng kể từ năm 2016 đến năm 2020, cụ thể, tỉ lệ này giảm từ 9.2% xuống còn 4.8%.

- Sự giảm này có ý nghĩa quan trọng, bởi vì nó cho thấy Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc trong việc giảm nghèo, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân. 

=> Phản ánh sự thành công của các chính sách phát triển kinh tế-xã hội mà chính phủ đã triển khai.

1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Câu hỏi: Em có nhận xét gì về chỉ tiêu tăng trưởng GDP của nước ta qua thông tin trên?

Hướng dẫn chi tiết:

GDP của Việt Nam đã tăng trưởng mạnh mẽ trong năm 2022, đạt mức 8.02%, cao hơn nhiều so với 2.87% trong năm 2020 và 2.56% trong năm 2021. 

=> Đây là mức tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn từ 2011 đến 2022.

Câu hỏi: Từ bảng số liệu trên (bảng 1), em hãy nhận xét sự khác nhau trong việc phản ánh kết quả tăng trưởng giữa chi tiêu GDP/người.

Hướng dẫn chi tiết:

Bảng số liệu cho thấy có sự khác biệt lớn giữa GDP tổng và GDP/người của Trung Quốc và Singapore trong năm 2022.

- Trung Quốc có GDP tổng cao (17,96 nghìn tỷ USD), nhưng GDP/người lại thấp (12.720 USD/người). 

=> Kinh tế của Trung Quốc lớn mạnh về quy mô tổng thể, nhưng thu nhập bình quân đầu người lại không cao.

- Singapore có GDP tổng thấp hơn nhiều (466,8 tỷ USD), nhưng GDP/người lại cao hơn rất nhiều (82.808 USD/người). 

=> Mặc dù kinh tế của Singapore nhỏ hơn về quy mô tổng thể, nhưng thu nhập bình quân đầu người lại cao, phản ánh mức độ thịnh vượng của người dân.

- Có thể thấy GDP/người phản ánh một cách chính xác hơn về mức độ thịnh vượng của người dân trong một quốc gia so với chỉ số GDP tổng. Mặc dù GDP tổng có thể cho thấy sức mạnh kinh tế tổng thể của một quốc gia, nhưng nó không phản ánh được mức độ phân bổ thu nhập trong xã hội.

Trong khi đó, GDP/người lại cho thấy thu nhập bình quân đầu người, phản ánh một cách tốt hơn về mức sống của người dân. Đây là một chỉ số quan trọng để đánh giá mức độ phát triển của một quốc gia.

Câu hỏi: 

1. Em hãy so sánh GDP và GNI của Việt Nam trong từng năm 2021, 2022 và nêu ý nghĩa của từng chỉ tiêu tăng trưởng này.

2. Em có nhận xét gì về sự tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2022 so với năm 2021?

Hướng dẫn chi tiết:

1. -  Năm 2021: GDP của Việt Nam là 366,14 tỷ USD và GNI là 347,4 tỷ USD.

- Năm 2022: GDP tăng lên 408,8 tỷ USD và GNI tăng lên 388,9 tỷ USD.

- Ý nghĩa: cho thấy nền kinh tế của Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ. 

+ Tăng trưởng GDP cho thấy sự tăng trưởng của nền kinh tế trong nước

+ Tăng trưởng GNI cho thấy sự tăng trưởng của thu nhập toàn dân, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài.

2. Nhận xét: So với năm 2021, cả GDP và GNI của Việt Nam đều tăng mạnh trong năm 2022. Điều này cho thấy nền kinh tế của Việt Nam đã phục hồi và phát triển mạnh mẽ sau giai đoạn khó khăn do đại dịch COVID-19. 

Câu hỏi: Từ bảng số liệu trên, em hãy nhận xét sự khác nhau trong việc phản ánh kết quả tăng trưởng giữa chỉ tiêu GNI và chỉ tiêu GNI/người.

Hướng dẫn chi tiết:

- GNI: GNI của Trung Quốc cao nhất, tiếp theo là Singapore và Việt Nam. Điều này phản ánh sức mạnh kinh tế tổng thể của các quốc gia.

- GNI/người: GNI/người của Singapore cao nhất, tiếp theo là Trung Quốc và Việt Nam. Điều này phản ánh mức độ phát triển kinh tế trên mỗi người dân.

- Nhận xét: chỉ tiêu GNI phản ánh sức mạnh kinh tế tổng thể của quốc gia, trong khi GNI/người cho ta biết mức độ phát triển kinh tế trên mỗi người dân. 

+ Mặc dù một quốc gia có GNI cao, nếu dân số của họ cũng rất lớn, thì GNI/người có thể không cao. 

+ Ngược lại, một quốc gia có dân số nhỏ nhưng GNI cao có thể có GNI/người rất cao. 

=> Đây là lý do vì sao Singapore có GNI/người cao hơn nhiều so với Trung Quốc và Việt Nam, mặc dù GNI tổng thể của họ thấp hơn Trung Quốc.

Câu hỏi: 

1. Em hãy chỉ ra vai trò của tăng trưởng kinh tế được đề cập trong thông tin trên.

2. Hãy lấy ví dụ cụ thể ở địa phương em để minh chứng cho vai trò của tăng trưởng kinh tế.

Hướng dẫn chi tiết:

1. Vai trò của tăng trưởng kinh tế trong thông tin trên:

- Tăng trưởng GDP cho thấy sức mạnh kinh tế tổng thể của một quốc gia. Việt Nam đã có mức tăng trưởng GDP ổn định, đạt khoảng 5,9%/năm, cho thấy nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ.

- Giảm tỷ lệ nghèo: Tăng trưởng kinh tế đã giúp giảm tỷ lệ nghèo đáng kể, từ 14,2% năm 2010 xuống dưới 3% vào năm 2020. Điều này cho thấy tăng trưởng kinh tế đã góp phần cải thiện đời sống của người dân.

- Nâng cao thu nhập: Tăng trưởng kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm, giúp nâng cao thu nhập cho người lao động.

2. Ví dụ về vai trò của tăng trưởng kinh tế ở địa phương:

- Ở Hà Nội, tăng trưởng kinh tế đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm, giúp nâng cao thu nhập cho người dân. 

-Tăng trưởng kinh tế cũng đã thúc đẩy sự phát triển của cơ sở hạ tầng, như việc xây dựng các tòa nhà văn phòng mới, cải thiện hệ thống giao thông công cộng, và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. 

=> Điều này không chỉ cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân, mà còn thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước, tạo ra một chuỗi phản hồi tích cực cho tăng trưởng kinh tế.

2. PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu hỏi: 

1. Em hiểu thế nào là phát triển kinh tế? Phát triển kinh tế được xác định qua các chỉ tiêu cơ bản nào?

2. Các thông tin, biểu đồ trên phản ánh các chỉ tiêu nào của phát triển kinh tế? Em có nhận xét gì về kết quả thực hiện các chỉ tiêu đó ở nước ta?

3. Hãy phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.

Hướng dẫn chi tiết:

1. - Phát triển kinh tế là sự lớn lên về quy mô cùng với những thay đổi về cấu trúc nền kinh tế, mang lại những chuyển biến tích cực về xã hội.

- Các chỉ tiêu phát triển kinh tế bao gồm:

+ Sự gia tăng GDP, GNI, GDP/người, GNI/người.

+ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực: tỷ trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ trong GDP tăng lên, tỷ trọng của ngành nông nghiệp giảm đi.

+ Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội: chỉ số phát triển con người HDI tăng, chỉ số đói nghèo, chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) giảm.

2. - Thông tin 1 và biểu đồ 3 phản ánh chỉ tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Biểu đồ cho thấy sự chuyển dịch trong cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2022:

+ Tỷ lệ của ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP giảm từ 14,68% xuống còn 11,88%, trong khi tỷ lệ của ngành công nghiệp tăng từ 34,23% lên 38,26%. 

+ Ngành dịch vụ duy trì ổn định với tỷ lệ khoảng 41%. 

- Nhận xét:

+ Việt Nam đã có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực từ năm 2018 đến năm 2022, với việc giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp và tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp. Điều này phản ánh sự chuyển dịch từ nền kinh tế dựa trên nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

+ Ngành dịch vụ duy trì ổn định và chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu GDP, cho thấy vai trò quan trọng của ngành này trong nền kinh tế.

- Thông tin 2 và biểu đồ 4 phản ánh chỉ tiêu về tiến bộ xã hội: 

+ Chỉ số phát triển con người (HDI): HDI của Việt Nam đã tăng từ 0.693 năm 2018 lên 0.737 năm 2022, cho thấy sự cải thiện trong chất lượng cuộc sống và phát triển con người.

+ Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini): Hệ số Gini của Việt Nam dao động nhẹ nhưng ổn định xung quanh 0.42 đến 0.375, cho thấy mức độ bất bình đẳng thu nhập ở mức trung bình.

- Nhận xét:

+ Việt Nam đã có sự cải thiện đáng kể trong chỉ số phát triển con người, cho thấy sự tiến bộ trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển con người.

+ Mặc dù hệ số Gini cho thấy mức độ bất bình đẳng thu nhập ở mức trung bình, nhưng Việt Nam cần tiếp tục nỗ lực để giảm bất bình đẳng và đảm bảo một sự phân phối thu nhập công bằng hơn.

3. Phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế:

- Tăng trưởng kinh tế chỉ là sự thay đổi về lượng của nền kinh tế, là điều kiện tiền đề cho phát triển kinh tế nhưng không phải chỉ cần tăng trưởng kinh tế là đã đạt được phát triển kinh tế. 

- Phát triển kinh tế có phạm vi rộng lớn, toàn diện hơn bao hàm cả tăng trưởng kinh tế lẫn chuyển dịch cơ cấu và tiến bộ xã hội. 

Câu hỏi: 

1. Em hãy chỉ ra vai trò của phát triển kinh tế được đề cập trong những thông tin trên.

2. Hãy lấy ví dụ cụ thể ở địa phương em để minh chứng cho vai trò của tăng trưởng, phát triển kinh tế.

Hướng dẫn chi tiết:

1. Vai trò của phát triển kinh tế được đề cập trong những thông tin trên:

- Phát triển kinh tế đã giúp cải thiện chất lượng tăng trưởng, với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và nội ngành theo hướng tích cực, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo và ứng dụng công nghệ cao.

- Phát triển kinh tế đã thúc đẩy sự chuyển dịch lao động từ khu vực năng suất lao động thấp sang khu vực năng suất lao động cao hơn, giúp nâng cao năng suất lao động.

- Phát triển kinh tế đã giúp cải thiện đời sống người dân, tạo sinh kế và nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Điều này được thể hiện qua việc thu nhập bình quân đầu người tăng, mạng lưới cơ sở y tế phát triển rộng khắp, và tuổi thọ trung bình tăng.

2. Ví dụ về vai trò của tăng trưởng, phát triển kinh tế ở thành phố Đà Nẵng:

- Tăng trưởng kinh tế đã giúp thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch: Việc xây dựng và nâng cấp các cơ sở hạ tầng du lịch như khu nghỉ dưỡng, bãi biển, và các điểm tham quan du lịch, Đà Nẵng đã thu hút được nhiều du khách trong và ngoài nước. 

- Phát triển kinh tế ở Đà Nẵng cũng đã giúp cải thiện chất lượng giáo dục và y tế:

+ Với việc đầu tư vào hệ thống giáo dục, từ mầm non đến đại học, chất lượng giáo dục ở Đà Nẵng đã được nâng lên, tạo điều kiện cho thế hệ trẻ có cơ hội học tập tốt hơn. 

+ Hệ thống y tế cũng được chú trọng, với việc xây dựng và nâng cấp các bệnh viện, phòng khám, giúp người dân có được dịch vụ y tế chất lượng cao.

3. MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Câu hỏi: 

1. Từ thông tin 1, em hiểu thế nào là phát triển bền vững?

2. Từ thông tin 2, em hãy chỉ ra những tác động tích cực, tiêu cực của tăng trưởng kinh tế tới phát triển bền vững và ngược lại?

Hướng dẫn chi tiết:

1. Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp hợp lý, hài hòa giữa ba mặt: phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. 

2. Những tác động tích cực và tiêu cực của tăng trưởng kinh tế tới phát triển bền vững và ngược lại:

Tác động của tăng trưởng kinh tế tới phát triển bền vững:

- Tích cực: 

+ Tạo điều kiện vật chất cho sự phát triển và giải quyết các vấn đề xã hội.

+ Giúp cải thiện đời sống người dân, tạo sinh kế và nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

- Tiêu cực: Nếu tăng trưởng kinh tế không gắn với mục tiêu phát triển xã hội và bảo vệ môi trường, chỉ đem lại lợi ích cho một bộ phận nhỏ người giàu, điều kiện sống của phần đông người nghèo không được cải thiện; đạo đức xã hội bị suy thoái; môi trường sống của con người bị huỷ hoại,… 

=> Làm nảy sinh mâu thuẫn, tạo ra sự bất ổn trong xã hội, ảnh hưởng không tốt đến môi trường kinh doanh, làm cản trở đến phát triển kinh tế.

Tác động của phát triển bền vững tới tăng trưởng kinh tế:

- Tích cực: Phát triển bền vững với việc nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao, duy trì trong thời gian dài, gắn với đó là quá trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, bảo vệ môi trường và bảo đảm tiến bộ xã hội, tự do cho mỗi người góp phần xây dựng một xã hội ổn định, đồng thuận và phát triển

- Tiêu cực: 

+ Nếu xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, tiến bộ và công bằng xã hội không được giải quyết tốt sẽ ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. 

+ Mâu thuẫn xã hội có thể tạo ra sự bất ổn, làm giảm sự đồng thuận trong xã hội, ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh và cản trở tăng trưởng kinh tế.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Em hãy cho biết chỉ tiêu nào dưới đây được chọn để đánh giá tăng trưởng kinh tế. Vì sao?

a. Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội trong một thời kỳ nhất định.

b. Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế quốc gia trong một thời kỳ nhất định.

c. Mức tăng tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người trong một thời kỳ nhất định.

d. Mức tăng dân số của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định.

e. Mức tăng chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.

Hướng dẫn chi tiết:

- Chỉ tiêu được chọn để đánh giá tăng trưởng kinh tế là: Chỉ tiêu a

- Giải thích: 

+ GDP là một chỉ số kinh tế quan trọng nhất, thể hiện tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia trong một thời gian nhất định. 

+ Mức tăng của GDP cho thấy sự tăng trưởng kinh tế, hay nói cách khác, sự gia tăng trong sản lượng và thu nhập của một quốc gia.

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây phản ánh đúng cách hiểu về phát triển kinh tế? Giải thích vì sao.

a. Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.

b. Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là xây dựng được cơ cấu kinh tế hiện đại.

c. Muốn phát triển kinh tế cần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao.

Hướng dẫn chi tiết:

- Phát biểu a phản ánh đúng cách hiểu về phát triển kinh tế

- Giải thích: 

+ Phát triển kinh tế không chỉ đơn thuần là tăng trưởng kinh tế (tức là tăng GDP), mà còn liên quan đến việc cải thiện chất lượng cuộc sống và tiến bộ xã hội.

+ Điều này có thể bao gồm việc giảm tỷ lệ nghèo, nâng cao chất lượng giáo dục và y tế, và cải thiện chất lượng môi trường sống. 

+ Phát triển kinh tế nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống cho tất cả mọi người, không chỉ tập trung vào việc gia tăng sản lượng kinh tế.

Câu 3: Em hãy thuyết trình về vai trò của tăng trưởng, phát triển kinh tế đối với các vấn đề dưới đây:

a. Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện để phát triển văn hoá, giáo dục.

b. Phát triển kinh tế góp phần thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế.

c. Phát triển kinh tế góp phần giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng.

Hướng dẫn chi tiết:

a. Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện để phát triển văn hoá, giáo dục.

- Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực tài chính cần thiết để đầu tư vào văn hoá và giáo dục. Khi nền kinh tế phát triển, chính phủ và các tổ chức xã hội có thêm nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho văn hoá và giáo dục, như viện bảo tàng, thư viện, trường học, và các cơ sở nghiên cứu. 

- Tăng trưởng kinh tế cũng giúp nâng cao thu nhập của người dân, tạo điều kiện cho họ tiếp cận với các dịch vụ văn hoá và giáo dục chất lượng cao.

b. Phát triển kinh tế góp phần thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế.

- Phát triển kinh tế thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá bằng cách tạo ra nguồn lực cho đầu tư vào công nghệ và cơ sở hạ tầng. Điều này giúp nâng cao năng suất lao động, tạo ra sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, và mở rộng thị trường. 

- Phát triển kinh tế cũng thúc đẩy sự đổi mới và sáng tạo, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các công nghệ mới trong sản xuất và quản lý.

c. Phát triển kinh tế góp phần giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng.

- Phát triển kinh tế giúp giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng bằng cách tạo ra cơ hội và nguồn lực để phát triển kinh tế địa phương. Khi nền kinh tế phát triển, chính phủ có thể đầu tư nhiều hơn vào các vùng kém phát triển, giúp cải thiện cơ sở hạ tầng, tạo việc làm, và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. 

- Sự phát triển của các doanh nghiệp và ngành công nghiệp cũng tạo ra cơ hội cho người dân các vùng kém phát triển tham gia vào thị trường lao động và tận dụng các cơ hội kinh tế mới.

Câu 4: Ý kiến nào dưới đây phản ánh đúng cách hiểu về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững? Giải thích vì sao.

a. Muốn phát triển bền vững phải đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

b. Phát triển bền vững là sự bảo đảm để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

c. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội là điều kiện đủ để phát triển bền vững.

Hướng dẫn chi tiết:

- Ý kiến b phản ánh đúng cách hiểu về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.

- Giải thích: phát triển bền vững không chỉ bao gồm tăng trưởng kinh tế, mà còn liên quan đến việc cải thiện chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường, và tiến bộ xã hội. Khi một quốc gia phát triển một cách bền vững, nó tạo ra một môi trường ổn định và thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế.

Câu 5: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện các yêu cầu: 

Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh lần thứ XII xác định mục tiêu hành động: "Xây dựng thế hệ thanh niên Việt Nam phát triển toàn diện, giàu lòng yêu nước, có ý chí tự cường, tự hào dân tộc, có lí tưởng cách mạng, hoài bão, khát vọng vươn lên xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc, có đạo đức, ý thức công dân, chấp hành pháp luật; có sức khoẻ, văn hoá, kiến thức khoa học, công nghệ, kĩ năng sống; có nghề nghiệp, ý chí lập thân, lập nghiệp, năng động, sáng tạo. Phát huy tinh thần xung kích, tình nguyện, sáng tạo, trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đặc biệt là trong hội nhập quốc tế, chuyển đổi số quốc gia, góp phần hiện thực hóa mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045".

– Từ thông tin trên, em hãy cho biết nhiệm vụ của thế hệ trẻ Việt Nam đối với phát triển kinh tế đất nước.

– Hãy nêu một tấm gương thanh niên tích cực tham gia phát triển kinh tế và rút ra bài học đối với bản thân.

Hướng dẫn chi tiết:

- Nhiệm vụ của thế hệ trẻ Việt Nam đối với phát triển kinh tế đất nước: 

+ Thế hệ trẻ cần phát huy tinh thần xung kích, tình nguyện, sáng tạo, và trách nhiệm để tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 

+ Họ cần chủ động tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế và chuyển đổi số quốc gia, góp phần hiện thực hóa mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. 

+ Điều này đòi hỏi họ phải có kiến thức khoa học, công nghệ, kỹ năng sống, và nghề nghiệp, cũng như ý chí lập thân, lập nghiệp, và sự năng động, sáng tạo.

------------------------------

------- Còn tiếp-----

=> Giáo án Kinh tế pháp luật 12 kết nối Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay