Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 5:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Hành vi sau đây tuân thủ quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hoá? 

A. Anh A buôn bán có vật nhằm thu lợi bất chính.

B. Ông K phát hiện các di vật trong đình làng bị mất nhưng không thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền.

C. Anh V, nhân viên khu di tích, không hỗ trợ giới thiệu về khu di tích cho khách tham quan. viên khu di tích không hỗ trợ giới thiệu

D. Công dân có quyền tiếp cận các thông tin về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa, cá nhân, công dân không có quyền nào dưới đây?

A. Ngăn chặn những hành vi phá hoại di sản văn hóa.

B. Định đoạt việc sử dụng và khai thác di sản văn hóa.

C. Tham gia nghiên cứu giá trị của các di sản văn hóa.

D. Sử hữu hợp pháp giá trị mà di sản văn hóa mang lại.

Câu 3: Pháp luật quy định công dân có nghĩa vụ bảo vệ di sản văn hóa trong trường hợp nào dưới đây?

A. Tham quan các di sản văn hóa.

B. Biểu diễn các loại hình nghệ thuật.

C. Tiếp cận các giá trị văn hóa.

D. Giao nộp cổ vật do mình tìm được.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền bảo vệ di sản văn hóa trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nghiên cứu các di sản văn hóa của đất nước.

B. Tạo điều kiện làm sai lệch các di sản văn hóa.

C. Che giấu địa điểm phát hiện bảo vật quốc gia.

D. Xử lí các hành vi vi phạm về bảo vệ giá trị văn hóa.

Câu 5: Hành vi nào dưới đây vi phạm các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa?

A. Ông H phát tán thông tin sai lệch về giá trị của lễ hội truyền thống.

B. Chị M mở câu lạc bộ để truyền bá kĩ thuật hát Ca trù cho trẻ em.

C. Anh N giới thiệu di sản văn hóa của quê hương trên mạng xã hội.

D. Bạn S tỏ thái độ phê phán các bạn có hành vi vứt rác tại khu du lịch.

Câu 6: Việc các quốc gia tham gia thành lập, xin gia nhập và rút khỏi EU không phù hợp với những nguyên tắc cơ bản nào của pháp luật quốc tế?

A. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác

B. Nguyên tắc quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc

C. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.

D. Nguyên tắc đoàn kết

Câu 7: Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ được điều chỉnh bởi Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, một điều ước quốc tế song phương kí kết năm 2000. Quá trình đàm phán và kí kết Hiệp định được tiến hành theo trình tự, thủ tục đã được quy định trong Công ước Viên về Luật Điều ước quốc tế năm 1969. Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các quốc gia khác được thiết lập trên cơ sở các quy định của Công ước Viên về quan hệ ngoại giao năm 1961 và Công ước Viên về quan hệ lãnh sự năm 1963 là..

A. Là cơ sở để thiết lập các quan hệ ngoại giao, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia

B. Duy trì và phát huy mối quan hệ liên minh giữa các tổ chức quốc tế phi chính phủ

C. Là cơ sở duy nhất để xây dựng mối quan hệ liên minh giữa các quốc gia/chủ thể khác.

D. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia/chủ thể khác của pháp luật quốc tế.

Câu 8: Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế?

A. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe dọa dùng vũ lực trong các quan hệ quốc tế.

B. Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hào bình.

C. Nguyên tắc can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.

D. Nguyên tắc quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.

Câu 9: “Mọi quốc gia có nghĩa vụ thực hiện sự thiện chí các nghĩa vụ của mình phù hợp với Hiến chương Liên jợp quốc, theo những nguyên tắc và quy phạm được quốc tế thừa nhận chung và trong những thảo thuận có hiệu lực theo nhữg nguyên tắc và quy phạm pháp luật quốc tế.” là của nguyên tắc nào dưới đây?

A. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.

B. Nguyên tắc bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.

C. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.

D. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

Câu 10: Pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia có quan hệ như thế nào?

A. Có quan hệ song phương.

B. Có quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau.

C. Có cấu trúc khác nhau.

D. Có quan hệ biện chứng, cấu trúc khác nhau.

Câu 11: Vào cuối năm 2023, trước tình hình tại Myanmar có nhiều diễn biến phức tạp, đe doạ an toàn tính mạng của công dân Việt Nam tại khu vực này, Bộ Công an đã phối hợp với Cục Lãnh sự, Đại sứ quán Việt Nam tại Myanmar xác minh, cấp hộ chiếu và tổ chức các chuyến bay đưa hàng trăm công dân Việt Nam từ Myanmar về nước.

A. Các hoạt động bảo hộ công dân của Việt Nam tại Myanmar.

B. Mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị giữa Việt Nam và Myanmar

C. Chính phủ Việt Nam chia sẻ khó khăn với chính quyền Myanmar.

D. Chính sách về cư trú chính trị dành cho người nước ngoài tại Myanmar.

Câu 12: Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ quốc gia khác hoặc với các vùng và quốc gia có chủ quyền trên biển là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Lãnh thổ quốc gia.

B. Biên giới quốc gia.

C. Chủ quyền quốc gia.

D. Giới hạn quốc gia.

Câu 13: Trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, tất cả các quốc gia khác đều được hưởng ba quyền tự do cơ bản nào dưới đây?

A. Tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.

B. Tự do biển cả, tự do hàng không, tự do khai thác đáy biển dưới vùng đặc quyền kinh tế.

C. Tự do bay trên biển quốc tế, tự do khai thác hải sản, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm. 

D. Tự do đi lại, tự do hàng không, tự do nghiên cứu khoa học biển.

Câu 14: Đâu không phải là chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài?

A. Gồm chế độ đãi ngộ quốc gia áp dụng trong các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa.

B. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc chủ yếu được áp dụng trong lĩnh vực thương mại và hàng hải.

C. Chế độ đãi ngộ đặc biệt được áp dụng đối với các cơ quan, nhân viên ngoại giao và lãnh sự ở nước ngoài.

D. Bao gồm các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp hoặc luật cơ bản của Nhà nước.

Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng yêu cầu của pháp luật quốc tế đối với các quốc gia trong vấn đề cư trú chính trị?

A. Giứp đỡ những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

B. Không trao quyền cư trú cho những kẻ phạm tội quốc tế.

C. Giúp đỡ những người đấu tranh vì sự tiến bộ của nhân loại.

D. Trao quyền cư trú cho mọi công dân nước ngoài.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Cho tình huống sau:

Ngày 15-8, Công ty A (Quốc tịch Nhật Bản) và Công ty B (Quốc tịch Brazil) ký hợp đồng mua bán máy móc công nghiệp trị giá 5 triệu USD. Theo hợp đồng, Công ty A cam kết cung cấp máy móc theo đúng yêu cầu kỹ thuật và giao hàng trong vòng 6 tháng. Công ty B có quyền yêu cầu kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhận hàng. Tuy nhiên, khi hàng hóa được giao, Công ty B phát hiện một số máy móc không đạt yêu cầu kỹ thuật. Công ty B yêu cầu Công ty A hoàn lại tiền và đền bù thiệt hại.

a) Theo nguyên tắc tự do hợp đồng, Công ty A và B có quyền thỏa thuận các điều khoản về chất lượng, giao hàng và kiểm tra sản phẩm.

b) Công ty B có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại và hoàn lại tiền nếu sản phẩm không đạt yêu cầu hợp đồng, vì hợp đồng đã ký kết có hiệu lực pháp lý.

c) Công ty B không thể yêu cầu đền bù thiệt hại nếu sản phẩm không đạt chất lượng, vì Công ty A đã cung cấp đầy đủ hàng hóa.

d) Công ty A có quyền từ chối việc kiểm tra chất lượng của sản phẩm bởi Công ty B nếu đã có thỏa thuận về thời gian giao hàng và chất lượng.

Câu 2: Đọc tình huống dưới đây:

Hai quốc gia A và B đã ký kết Hiệp định về hợp tác chống khủng bố và Hiệp định về trao đổi thông tin an ninh. Sau khi ký kết, quốc gia A ban hành Luật Chống khủng bố và Luật Bảo vệ an ninh quốc gia, nhằm cụ thể hóa các cam kết trong các hiệp định vào hệ thống pháp luật của mình. Quốc gia B thì cũng tiến hành sửa đổi, bổ sung các quy định trong Luật An ninh quốc gia để đảm bảo tuân thủ các điều khoản trong hai hiệp định đã ký.

a) Quốc gia A không cần phải ban hành luật mới để tuân thủ hiệp định, vì các cam kết quốc tế không ảnh hưởng đến luật pháp quốc gia.

b) Quốc gia B có thể chỉ cần thực hiện hiệp định mà không cần sửa đổi các quy định pháp luật của mình.

c) Quốc gia A đã thực hiện nghĩa vụ quốc tế của mình bằng cách ban hành các luật để cụ thể hóa các điều khoản trong hiệp định, thể hiện tinh thần hợp tác và tuân thủ pháp luật quốc tế.

d) Việc quốc gia B sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật liên quan đến an ninh quốc gia cho thấy sự cam kết của quốc gia này trong việc thực hiện nghĩa vụ theo hiệp định quốc tế, đồng thời nâng cao hiệu quả trong công tác chống khủng bố.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay