Đáp án Sinh học 10 cánh diều Bài 19_p1_Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng

File Đáp án Sinh học 10 cánh diều Bài 19_p1_Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 19 - QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG

MỞ ĐẦU

Câu 1: Rau, củ muối chua (hình 19.1) là sản phẩm của quá trình chuyển hoá nào?

Trả lời:

Rau, củ muối chua (hình 19.1) là sản phẩm của quá trình phân giải polysaccharide của vi sinh vật

Câu 2: Để có sản phẩm muối chua ngon thì cần lưu ý những yếu tố nào?

Trả lời:

Để có sản phẩm muối chua ngon thì cần lưu ý đến các yếu tố có ảnh hưởng đến sự phát triển của vi khuẩn lên men như: nguyên liệu, lượng muối, lượng nước, độ yếm khí, nhiệt độ,…

I. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP Ở VI SINH VẬT

Câu 1: Nêu vai trò của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật.

Trả lời:

Vai trò của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật: Quá trình tổng hợp giúp hình thành các hợp chất (vật liệu) để xây dựng và duy trì các hoạt động của vi sinh vật đồng thời cũng là quá trình tích lũy năng lượng ở vi sinh vật.

Câu 2: Quang tổng hợp ở vi sinh vật có điểm gì giống và khác với quang hợp ở thực vật?

Trả lời:

  • Giống nhau: Đều là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng.
  • Khác nhau:
  • Quang hợp ở thực vật là quá trình tổng hợp các chất hữu có giải phóng O2.
  • Quang tổng hợp ở vi sinh vật chia làm 2 nhóm: quang hợp không thải O2 là quang khử (vi khuẩn màu tía và màu lục) và quang hợp thải O2 (vi khuẩn lam và vi tảo).

Câu 3: Nêu vai trò của những vi sinh vật có khả năng quang tổng hợp.

Trả lời:

Vai trò của những vi sinh vật có khả năng quang tổng hợp :

  • Tạo ra chất hữu cơ cho sinh giới.
  • Cung cấp O2 cho con người và các sinh vật trên Trái Đất.
  • Ngoài ra, con người còn sử dụng vi sinh vật quang tổng hợp như tảo và vi khuẩn lam,… để sản xuất thực phẩm, dược liệu, nhiên liệu.

Câu 4: Tổng hợp amino acid và protein có vai trò gì với vi sinh vật? Con người đã khai thác khả năng này của vi sinh vật để làm gì?

Trả lời:

  • Vai trò của quá trình tổng hợp amino acid và protein đối với vi sinh vật: Quá trình này giúp vi sinh vật tổng hợp được các protein tham gia hình thành cấu trúc tế bào và thực hiện chức năng xúc tác, đảm bảo cho sự sinh trưởng của vi sinh vật.
  • Con người đã ứng dụng quá trình tổng hợp amino acid và protein đối với vi sinh vật để sản xuất amino acid. Ví dụ: sản xuất glutamic acid nhờ vi khuẩn Corynebacterium glutamicum; sản xuất lysine nhờ vi khuẩn Brevibacterium flavum; sản xuất protein nhờ nấm men S. cerevisiae.

Câu 5: Tổng hợp polysaccharide có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?

Trả lời:

Tổng hợp polysaccharide giúp vi sinh vật tổng hợp nên các polysaccharide được sử dụng làm nguyên liệu xây dựng tế bào (thành tế bào, màng tế bào) hoặc chất dự trữ cho tế bào (glycogen, tinh bột).

Vận dụng 1: Tại sao nên sử dụng nhựa phân hủy sinh học ví dụ như polyhydroxyalkanoate để thay thế nhựa hoá dầu?

Trả lời:

Nên sử dụng nhựa phân hủy sinh học ví dụ như polyhydroxyalkanoate để thay thế nhựa hoá dầu vì: Nhựa phân hủy sinh học như polyhydroxyalkanoate có thể dễ dàng phân hủy trong môi trường trong thời gian ngắn nên hạn chế được tình trạng ô nhiễm rác thải nhựa hiện tại.

Câu 6: Nêu vai trò của lipid đối với tế bào vi sinh vật?

Trả lời:

Vai trò của lipid đối với tế bào vi sinh vật:

  • Là thành phần tham gia xây dựng cấu trúc tế bào như màng tế bào.
  • Một số vi sinh vật như nấm men, vi tảo sử dụng lipid là nguồn dự trữ năng lượng và carbon.

Câu 7: Kháng sinh có vai trò gì đối với chính các vi sinh vật tổng hợp ra nó.

Trả lời:

Đối với bản thân của vi sinh vật, kháng sinh do cơ thể nó tổng hợp có tác dụng để ức chế sự phát triển của các sinh vật khác, tạo cơ hội phát triển cho chính vi sinh vật đó.

Vận dụng 2: Khi sử dụng kháng sinh để chữa bệnh, chúng ta cần lưu ý điều gì?

Trả lời:

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc kháng sinh:

  • Cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ về loại, liều lượng và thời gian sử dụng.
  • Không chia sẻ thuốc kháng sinh của bạn với người khác.
  • Không giữ lại thuốc kháng sinh đã dùng ở đợt điều trị trước đây.
  • Không dùng thuốc kháng sinh được kê cho người khác.

II. QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT

Câu 8: Sản phẩm của quá trình phân giải protein là gì? Vi sinh vật sử dụng các sản phẩm đó cho những hoạt động nào tiếp theo.

Trả lời:

  • Sản phẩm của quá trình phân giải protein là các amino acid.
  • Vi sinh vật sử dụng các amino acid để tổng hợp các phân tử protein mới, khử amin chuyển hoá thành các hợp chất hữu cơ hoặc oxi hoá để giải phóng năng lượng.

Câu 9: Nêu vai trò của vi sinh vật trong quá trình sản xuất nước tương và nước mắm.

Trả lời:

Vai trò của vi sinh vật trong quá trình sản xuất nước tương và nước mắm: Vi sinh vật tổng hợp protease ngoại bào để phân giải protein trong đậu tương, cá thành các sản phẩm giàu amino acid như nước tương, nước mắm.

Câu 10: Nêu ý nghĩa của quá trình phân giải polysaccharide đối với vi sinh vật.

Trả lời:

Ý nghĩa của quá trình phân giải polysaccharide đối với vi sinh vật: Nhờ có quá trình phân giải polysaccharide, vi sinh vật có khả năng phân giải các polysaccharide thành các phân tử đường, phân tử đường sau đó được sử dụng làm nguyên liệu xây dựng tế bào, chuyển hoá thành pyruvic acid, phân giải tiếp thành CO2, H2O theo theo con đường hô hấp để thu năng lượng hoặc được chuyển hoá thành hợp chất hữu cơ.

Câu 11: Con người đã ứng dụng khả năng phân giải polysaccharide của vi sinh vật để làm gì?

Trả lời:

Con người đã ứng dụng khả năng phân giải polysaccharide của vi sinh vật để:

  • Phân hủy xác thực vật thành phân bón hữu cơ nhằm làm giàu chất dinh dưỡng cho đất.
  • Ứng dụng trong sản xuất ethanol sinh học.
  • Làm sữa chua, muối rau, củ, thịt, cá, tôm,…

Vận dụng 3: Vì sao trong quá trình muối chua rau, củ, quả, người ta thường bổ sung thêm đường?

Trả lời:

Trong quá trình muối chua rau, củ, quả, người ta thường bổ sung thêm đường nhằm tạo môi trường có sẵn chất hữu cơ để tạo điều kiện cho vi sinh vật lên men sinh trưởng nhanh chóng trong giai đoạn đầu, nhất là đối với các loại rau, quả dùng để muối chua có hàm lượng đường thấp dưới 5 %.

Câu 12: Nêu những lợi ích và tác hại của quá trình phân giải các chất nhờ vi sinh vật.

Trả lời:

  • Lợi ích của quá trình phân giải các chất nhờ vi sinh vật:
  • Phân giải các hợp chất hữu cơ và chuyển hoá các hợp chất vô cơ, nhờ đó vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên được khép kín.
  • Ứng dụng trong xử lí ô nhiễm môi trường; kết hợp để tạo ra các sản phẩm hữu ích như hóa chất, nguyên liệu và nhiên liệu,…
  • Tác hại của quá trình phân giải các chất nhờ vi sinh vật: Khả năng phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên có thể gây hại cho con người: phân hủy làm hỏng lương thực, làm hỏng thực phẩm, làm hư hỏng và gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa,...

Vận dụng 4: Kể thêm một số sản phẩm ứng dụng vai trò phân giải của vi sinh vật mà em biết.

Trả lời:

Một số sản phẩm ứng dụng vai trò phân giải của vi sinh vật:

  • Thức ăn cho gia súc, phân bón sinh học cho cây trồng
  • Thuốc trừ sâu sinh học
  • Bột giặt sinh học
  • Các sản phẩm lên men: sữa chua, nước mắm, nước tương, dương cải muối,…

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay