Đáp án Sinh học 10 kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân
File đáp án Sinh học kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 17 - GIẢM PHÂN
MỞ ĐẦU
Câu 1: Cơ chế nào giúp các loài sinh sản hữu tính duy trì được bộ NST của loài qua các thế hệ?
Trả lời:
Cơ chế giúp các loài sinh sản hữu tính duy trì được bộ NST của loài qua các thế hệ là: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.
- Tế bào hợp tử 2n trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành.
I. DIỄN BIẾN CỦA GIẢM PHÂN
Câu 1: Cơ chế nào dẫn đến số lượng NST giảm đi một nửa sau giảm phân?
Trả lời:
Cơ chế dẫn đến số lượng NST giảm đi một nửa sau giảm phân là cơ chế nhân đôi NST chỉ 1 lần ở kì trung gian thứ nhất nhưng lại phân bào 2 lần kết quả là từ 1 tế bào mẹ ban đầu cho 4 tế bào còn có bộ NST giảm đi một nửa so với mẹ. Tức là sự nhân đôi NST chỉ diễn ra 1 lần mà sự phân ly của NST diễn ra 2 lần.
Câu 2: Kết quả của giảm phân tạo ra bốn tế bào con có vật chất di truyền giống hệt nhau hay không? Giải thích.
Trả lời:
Kết quả của giảm phân tạo ra bốn tế bào con có vật chất di truyền không giống nhau do sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng cũng như có sự trao đổi chéo xảy ra giữa chúng tạo ra những tổ hợp NST và tổ hợp gene mới.
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIẢM PHÂN
Câu 1: Quá trình giảm phân chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Giải thích.
Trả lời:
Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm phân:
Yếu tố di truyền
- Yếu tố môi trường bên ngoài như điều kiện thời tiết, chế độ chiếu sáng,... (Ví dụ: Để cho các cây thanh long ra hoa trái vụ, bà con nông dân thường thắp đèn chiếu sáng vào ban đêm.)
- Các hormone sinh dục: có thể kích thích hoặc hạn chế quá trình sinh sản.
- Tuổi tác (Ví dụ: Ở người, phụ nữ càng lớn tuổi, tỉ lệ sinh con bị hội chứng Down (do thừa một NST 21) càng gia tăng, đặc biệt từ tuổi 35 trở lên do càng lớn tuổi thì quá trình giảm phân hình thành giao tử càng dễ bị rối loạn, dẫn đến tỉ lệ các giao tử bất thường tăng lên (giao tử thừa một NST 21), đặc biệt ở phụ nữ (do thời gian của kì đầu giảm phân kéo dài quá lâu, đúng bằng số tuổi của người phụ nữ khi sinh con nên dễ dẫn đến rối loạn cơ chế phân li NST).
Câu 2: Cây hoa giấy trồng trong điều kiện khô cằn so với cây cùng loại được tưới đủ nước, cây nào sẽ ra hoa nhiều hơn? Giải thích.
Trả lời:
Trả lời:
Cây hoa giấy trồng trong điều kiện khô cằn so với cây cùng loại được tưới đủ nước, cây tưới đủ nước sẽ ra hoa nhiều hơn vì hoa giấy là loài không ưa nước, nếu bị ngập úng cây sẽ chết, còn khi thừa nước nhẹ, cây sẽ không ra hoa mà tập trung dinh dưỡng để phát triển lá cây. Ngược lại, nếu đất trồng quá khô cằn, cây sẽ thiếu dinh dưỡng và ít hoa, ít lá.
- Được tưới đủ nước cây sẽ phát triển tốt và ra hoa nhiều.
III. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN
Câu 1: Giải thích vì sao quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên nhân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài?
Trả lời:
Trong giảm phân, các NST nhân đôi một lần nhưng lại phân chia hai lần, kết quả là tạo ra các giao tử có số lượng NST giảm đi một nửa (n NST) so với tế bào ban đầu (2n NST). Các giao tử đực và giao tử cái kết hợp với nhau trong quá trình thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng cho loài. Tế bào hợp tử trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hoá tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành. Như vậy, quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phận là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài.
Câu 2: Nêu điểm khác nhau cơ bản nhất giữa nguyên nhân và giảm phân.
Trả lời:
Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa nguyên nhân và giảm phân:
Nguyên phân | Giảm phân |
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng | Xảy ra ở tế bào sinh dục cái |
Trải qua 1 lần phân bào | Trải qua 2 lần phân bào |
Từ 1 tế bào mẹ, qua nguyên phân cho 2 tế bào con | Từ 1 tế bào mẹ, qua giảm phân cho 4 tế bào con |
Có sự phân li đồng đều của các cặp NST kép tương đồng về hai cực tế bào. | Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về hai cực tế bào. |
Câu 3: Trao đổi chéo giữa các NST tương đồng trong giảm phânl có vai trò gì?
Trả lời:
Trao đổi chéo giữa các NST tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau, là cơ sở để tạo ra vô số các biến dị tổ hợp ở đời con, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1: Hãy xếp các ảnh chụp các giai đoạn của giảm phân dưới kính hiển vi (ở hình bên) theo đúng trình tự các kì của quá trình giảm phân.
Trả lời:
Sắp xếp các ảnh theo trình tự các kì của quá trình giảm phân:
1 ® 4 ® 2 ® 7 ® 3 ® 8 ® 6 ® 5.
Câu 2: Bạn có một cây cam cho quả rất ngon và sai quả. Nếu muốn nhân rộng giống cam của mình, bạn sẽ chọn phương pháp chiết cành hay chọn nhân giống bằng hạt lấy từ quả của cây cam này? Hãy giải thích sự lựa chọn của bạn.
Trả lời:
Em sẽ chọn nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì ưu điểm của phương pháp chiết cành là giữ nguyên được đặc tính di truyền của cây mẹ, thời gian nhân giống nhanh nhưng hệ số nhân giống không cao, chiết nhiều cành trên cây sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây mẹ. Còn nhân giống bằng hạt có hệ số nhân giống cao, tuổi thọ của cây thường cao và có khả năng thích ứng rộng với điều kiện ngoại cảnh, tuy nhiên nó thường khó giữ được những đặc tính của cây mẹ. Do vậy tuỳ theo mục đích của người nhân giống là ưu tiên đặc tính gì mà sẽ lựa chọn phương pháp phù hợp.
=> Giáo án sinh học 10 kết nối bài 17: Giảm phân