Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối Bài 17: Giảm phân

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức Bài 17: Giảm phân. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 17: GIẢM PHÂN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biều nào sau đây là đúng?

  1. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
  2. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
  3. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
  4. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

Câu 2: Giảm phân là hình thức phân bào của loại tế bào nào dưới đây?

  1. Tế bào sinh dưỡng.
  2. Hợp tử.
  3. Tế bào sinh dục ở thời kì chín.
  4. Giao tử.

Câu 3: Trong giảm phân nhiễm sắc thể được nhân đôi ở thời điểm nào?

  1. Kì trung gian trước giảm phân I.
  2. Kì đầu của giảm phân I.
  3. Kì trung gian của giảm phân II.
  4. Kì đầu của giảm phân II.

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về hoạt động của các nhiễm sắc thể trong giảm phân I là đúng?

  1. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở kì trung gian.
  2. Các nhiễm sắc thể kép tương đồng tiếp hợp nhau dọc theo chiều dài của chúng ở kì đầu.
  3. 2n nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  4. Mỗi tế bào con có bộ 2n nhiễm sắc thể đơn.

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về hoạt động của các nhiễm sắc thể trong giảm phân II là đúng?

  1. Các nhiễm sắc thể co lại cho thấy số lượng nhiễm sắc thể kép trong bộ đơn bội ở kì đầu.
  2. Các cặp nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  3. Thoi phân bào tiêu biến ở kì sau. Trang | 2 Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
  4. Màng nhân hình thành ở kì sau.

Câu 6: Có một số tế bào sinh tinh ở một loài thú giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Các tế bào sinh tinh nói trên có số lượng bằng

  1. 16
  2. 32
  3. 64
  4. 128

Câu 7: Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080 Ao , B có tỉ lệ A/G = 9/7, b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb trong giao tử là

  1. A = T = 675, G = X = 525.
  2. A = T = 975, G = X = 225.
  3. A = T = 1650, G = X = 750.
  4. A = T = 2325, G = X = 1275.

Câu 8: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn

  1. 1200.
  2. 600.
  3. 2400.
  4. 1000.

Câu 9: Biết hàm lượng DNA nhân trong một tế bào sinh tinh của một loài động vật là 6,6pg. Trong trường hợp phân bào bình thường, hàm lượng DNA nhân của mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là

  1. 3,3pg
  2. 26,4 pg
  3. 13,2 pg
  4. 6,6pg

Câu 10: Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ điều kiện về dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Một ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh. Các trứng nói trên nở thành ong thợ và ong đực chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con. Số ong thợ con là

  1. 4800.
  2. 3600.
  3. 2400.
  4. 9600.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

C

A

B

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

C

A

D

A

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong giảm phân, 2 crômatit trong từng nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động vào kì nào?

  1. Kì sau I
  2. Kì sau II
  3. Kì giữa I
  4. Kì giữa II

 

Câu 2: Trong giảm phân các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có sự tiếp hợp và bắt chéo nhau vào kì nào?

  1. Kì đầu I.
  2. Kì giữa I.
  3. Kì đầu II.
  4. Kì giữa II.

 

Câu 3: Giảm phân khác nguyên phân ở điểm nào cơ bản nhất?

  1. Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng; giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.
  2. Ở giảm phân, tế bào phân chia 2 lần liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể tự nhân đôi có một lần; ở nguyên phân, mỗi lần tế bào phân chia là một lần nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
  3. Giảm phân có sự tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng; nguyên phân không có.
  4. Ở kì sau của giảm phân I các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào; ở kì sau của nguyên phân có sự phân li của các nhiễm sắc thể đơn về hai cực của tế bào.

Câu 4: Kết quả của giảm phân tạo ra

  1. Tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể 2n.
  2. Giao tử có bộ nhiễm sắc thể n.
  3. Tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể n.
  4. Trứng có bộ nhiễm sắc thể n

 

Câu 5: Ở kì nào của giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực tế bào?

  1. Kì đầu
  2. Kì sau
  3. Kì cuối
  4. Kì giữa

 

Câu 6: Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra các tế bào con. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai là

  1. 4
  2. 7
  3. 6
  4. 5

 

Câu 7: Ở một cơ thể của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, trong đó có 4 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân hình thành giao tử có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là

  1. 256.
  2. 1024.
  3. 4096.
  4. 512.

 

Câu 8: Một tế bào nhân đôi liên tiếp 4 lần, tổng số NST trong các tế bào tạo thành là 384. Cho rằng tế bào chỉ mang NST cùng một loài. Số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc NST nhiều nhất có thể được sinh ra từ loại tế bào nói trên là 729. Bộ NST của tế bào:

  1. 2n
  2. 3n
  3. 4n
  4. 6n

 

Câu 9: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là

  1. 8.
  2. 16.
  3. 32.
  4. 64.

 

Câu 10: Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp ba lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả bốn tế bào là 15. Có tổng số bao nhiêu tế bào con được tạo ra từ 4 tế bào trên?

  1. 102.
  2. 106.
  3. 162.
  4. 166.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

A

B

B

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

B

C

D

B

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Quá trình giảm phân đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài bằng cách nào?

Câu 2 (6 điểm). Trình bày diễn biến của giảm phân I.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Quá trình giảm phân đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài:

-       Giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.

-       Tế bào hợp tử 2n trải qua niều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành.

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

-       Kì đầu I:

+       Các NST kép bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng và dần co xoắn.

+       Các chromatid của các NST tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo).

+       Thoi phân bào hình thành, màng nhân và hạch nhân tiêu biến.

-       Kì giữa I:

+       Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại và di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tập trung thành hai hàng.

+       Các vi ống được gắn vào một phía tâm động của mỗi NST kép.

-       Kì sau I: Hai NST kép trong cặp tương đồng tách rời nhau ra và mỗi NST di chuyển trên thoi phân bào đi về một cực của tế bào.

-       Kì cuối I:

+       Các NST kép dần dãn xoắn.

+       Thoi phân bào tiêu biến.

+       Màng nhân và hạch nhân xuất hiện tạo thành hai nhân mới.

+       Tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ nhưng ở trạng thái kép.

→ Kết thúc giảm phân I, từ một tế bào (2n) tạo ra 2 tế bào con đơn bội kép (n kép).

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Quá trình giảm phân có ý nghĩa như thế nào đối với sinh giới?

Câu 2 (6 điểm). Trình bày diễn biến của giảm phân II.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài

-       Giảm phân góp phần cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

-       Kì đầu II:

+       NST kép dần co xoắn và hiện rõ.

+       Thoi phân bào được hình thành.

+       Màng nhân và hạch nhân dần tiêu biến.

-       Kì giữa II:

+       Các NST kép co xoắn cực đại và di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tập trung thành một hàng.

+       Mỗi NST kép gắn với vi ống ở cả hai phía của tâm động.

-       Kì sau II: Hai chromatid của mỗi NST kép tách rời nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào đi về hai cực của tế bào.

-       Kì cuối II:

+       Các NST dần dãn xoắn.

+       Thoi phân bào tiêu biến.

+       Màng nhân và hạch nhân xuất hiện tạo thành hai nhân mới.

+       Tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con.

→ Kết thúc giảm phân II, từ một tế bào đơn bội kép (n kép) tạo ra hai tế bào đơn bội (n).

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nhiễm sắc thể ở người có 2n = 46. Một tế bào người đang ở kì sau của giảm phân II có?

  1. 23 nhiễm sắc thể đơn
  2. 92 nhiễm sắc thể đơn
  3. 46 nhiễm sắc thể đơn
  4. 92 chromatid

 

Câu 2: Ở ruồi giấm 2n = 8 có số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì đầu của giảm phân II là bao nhiêu?

  1. 4
  2. 8
  3. 0
  4. 16

 

Câu 3: Ở ruồi giấm 2n = 8. Hỏi ở kì sau của giảm phân I có số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là bao nhiêu?

  1. 4
  2. 8
  3. 16
  4. 2

 

Câu 4: Ở ruồi giấm 2n = 8 số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân I là bao nhiêu?

  1. 4
  2. 8
  3. 16
  4. 2

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Tuổi tác ảnh hưởng đến sinh nở ở phụ nữ như thế nào?

Câu 2 (4 điểm). Trình bày khái niệm và các giai đoạn của quá trình giảm phân.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

A

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Ở người, phụ nữ càng lớn tuổi, tỉ lệ sinh con bị hội chứng Down càng gia tăng, đặc biệt từ tuổi 35 trở lên do càng lớn tuổi thì quá trình giảm phân hình thành giao tử càng dễ bị rối loạn, dẫn đến tỉ lệ các giao tử bất thường tăng lên.

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

-       Giảm phân là hình thức phân chia của các tế bào mầm sinh dục trong quá trình sản sinh giao tử ở các cơ quan sinh sản.

-       Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp là giảm phân I và giảm phân II nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần vào kì trung gian trước khi tế bào bước vào giảm phân I.

2 điểm

2 điểm

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một tế bào sinh dục của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, một nửa số tế bào con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân tử DNA trong các tế bào con ở kì sau của lần giảm phân 2 là

  1. 192.
  2. 1536.
  3. 768.
  4. 384.

 

Câu 2: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phosphodieste nối giữa các nucleotide. Gen trội D có chứa 17.5% số nuclêôtit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra

  1. Giao tử có 1050 A
  2. Giao tử có 1500 G
  3. Giao tử co 1275 T
  4. Giao tử có 1725 X

Câu 3: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn DNA quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleosome là 74,46 μm. Cứ giữa hai nucleosome  cần một đoạn nối gồm một đoạn DNA và một phân tử protein histon. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong cặp nhiễm sắc thể này là:

  1. 53996 phân tử.
  2. 48000 phân tử.
  3. 26998 phân tử.
  4. 24000 phân tử.

 

Câu 4: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là

  1. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  2. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  3. 2n nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  4. 2n nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Cơ chế nào khiến sau khi giảm phân, số lượng NST giảm một nửa?

Câu 2 (4 điểm). Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

A

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Cơ chế dẫn đến số lượng NST giảm đi một nửa sau giảm phân là cơ chế nhân đôi NST chỉ 1 lần ở kì trung gian thứ nhất nhưng lại phân bào 2 lần.

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

-       Yếu tố di truyền: Ở mỗi loài, đến độ tuổi trưởng thành nhất định, các tế bào sinh dục mới tiến hành giảm phân tạo giao tử đánh dấu sự bắt đầu có khả năng sinh sản của cơ thể.

-       Các hormone sinh dục.

-       Các yếu tố môi trường: Nhiều loài cây chỉ có thể ra hoa khi gặp điều kiện thời tiết, chế độ ánh sáng thích hợp.

-       Tuổi tác: Ở người, phụ nữ tuổi càng lớn thì quá trình giảm phân hình thành giao tử càng dễ bị rối loạn.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay