Đáp án Toán 6 cánh diều chương 5 bài 8. Ước lượng và làm tròn số
File Đáp án Toán 6 cánh diều chương 5 bài 8. Ước lượng và làm tròn số. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án Toán 6 Cánh diều theo Module 3
CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
BÀI 8: ƯỚC LƯỢNG VÀ LÀM TRÒN SỐ
- LÀM TRÒN SỐ NGUYÊN
Bài 1: Làm tròn số 2 643 235 đến:
- a) Hàng nghìn:
- b) Hàng triệu.
Đáp án:
Giống như ở tiểu học, ta có thể làm tròn một số nguyên (có nhiều chữ số) đến một hàng nào đó. Chẳng hạn:
- a) Để làm tròn số 2 643 235 đến hàng nghìn ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng nghìn (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng trăm (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
- Do chữ số hàng trăm là 2 (nhỏ hơn 5) nên trong số 2 643 235 ta giữ nguyên chữ số 3 ở hàng nghìn (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0: 2 643 235 ⇒ 2 643 235 ⇒ 2 643 000.
Vậy 2 643 235 ≈ 2 643 000.
- b) Để làm tròn số 2 643 235 đến hàng triệu ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng triệu (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng trăm nghìn (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
- Do chữ số hàng trăm nghìn là 6 (lớn hơn 5) nên trong số 2 643 235 ta cộng thêm 1 vào chữ số 2 ở hàng triệu (hàng làm tròn):
2 643 235 ⇒ 3 643 235.
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0:
3 6413 335 ⇒ 3 000 000.
Vậy 2 643 235 ≈ 3 000 000.
Bài 2: a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn.
- b) Làm tròn số - 25 167 914 đến hàng chục triệu.
Đáp án:
- a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn.
Chữ số hàng chục nghìn là 2.
Do chữ số hàng nghìn là 1 < 5 nên ta sẽ giữ nguyên chữ số 2 ở hàng chục nghìn (hàng làm tròn), rồi thay lần lượt các chữ số bên phải bẳng số 0:
- b) Làm tròn số - 25 167 914 đến hàng chục triệu.
Chữ số hàng chục triệu là 2.
Do chữ số hàng triệu là 5 = 5 nên ta sẽ cộng thêm 1 vào chữ số 2 ở hàng chục triệu (hàng làm tròn), rồi thay lần lượt các chữ số bên phải bẳng số 0:
- LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN
Bài 1: Làm tròn số 76,421 đến:
- a) Hàng phần mười (tức là chữ số đầu tiên sau đấu “,”);
- b) Hàng chục.
Đáp án:
Tương tự như làm tròn số nguyên, ta có thể làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó. Chẳng hạn:
- a) Để làm tròn số 76,421 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng phần mười (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng phần trăm (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
Do chữ số hàng phần trăm là 2 (nhỏ hơn 5) nên trong số 76,421 ta giữ nguyên chữ số 4 ở hàng phần mười (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phân thập phân:
- b) Để làm tròn số 76,421 đến hàng chục ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng chục (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng đơn vị (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
- Do chữ số hàng đơn vị là 6 (lớn hơn 5) nên trong số 76,421 ta cộng thêm 1 vào chữ số 7 ở hàng chục (hàng làm tròn):
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
Bài 2: a) Làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười.
- b) Làm tròn số - 25,1649 đến hàng phần trăm.
Đáp án:
- a) Để làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Chữ số hàng phần mười là 5.
- Do chữ số hàng phần trăm là số 6 > 5 nên trong số - 23,567 ta cộng thêm 1 vào chữ số 5 ở hàng phần mười (hàng làm tròn):
- 23,567 -> -23,667
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
- 23,567 -> -23,600 -> -23,6
Vậy – 23,567 ≈ - 23,6
- b) Để làm tròn số - 25,1649 đến hàng phần trăm ta làm như sau:
- Chữ số hàng phần trăm là 6.
- Do chữ số hàng phần nghìn là số 4 < 5 nên trong số -25,1679 ta giữ nguyên chữ số 6 ở hàng phần trăm (hàng làm tròn):
-25,1679 -> -25,1649
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
-25,1649 -> -25,1600 -> -25,16
Vậy - 25,1679 ≈ - 25,17
BÀI TẬP
Bài 1: Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:
- a) Hàng phần mười;
- b) Hàng phần trăm.
Đáp án:
- a) Hàng thập phân thứ nhất: 7,8 tỉ người
- b) Hàng thập phân thứ hai: 7,76 tỉ người
Bài 2: Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy π =3,14)?
Đáp án:
Ta có: 700 : 2 = 350
Chu vi bánh xe là: 350 . 2. 3,14 = 2198 (mm)
Quãng đường AB dài là: 2198 . 875 = 1 923 250 (mm) = 2 km
Bài 3: Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:
Mẫu: 119 + 52 ≈ 120 + 50 = 170;
185,91 + 14,11 ≈ 185,9 + 14,1 = 200.
- a) 221 + 38;
- b) 6,19 + 3,81;
- c) 11,131 + 9,868;
- d) 31,189 + 27,811.
Đáp án:
- a) 221 + 38 ≈ 220 + 40 = 260
- b) 6,19 + 3,81 ≈ 6,20 + 3,80 =10
- c) 11,131 + 9,868 ≈ 11,100 + 9,900 = 21
- d) 31,189 + 27,811 ≈ 31,200 + 27,800 = 59
Bài 4: Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:
Mẫu: 81. 49 ≈ 80 . 50 = 4000; 8,19 . 4,95 ≈ 8 . 5 = 40.
- a) 21 . 39;
- b) 101, 95;
- c) 19,87 . 30,106;
- d) (- 10,11) . (- 8,92).
Đáp án:
- a) 21 . 39 ≈40 =800
- b) 101, 95 ≈100 = 10000
- c) 19,87 . 30,106 ≈30 = 600
- d) (- 10,11) . (- 8,92) ≈ (-10).(-9) = 90