Đáp án Toán 6 chân trời sáng tạo bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm

File Đáp án Toán 6 chân trời sáng tạo bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Thị trường. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3

BÀI 4: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Bài 1: Tính diện tích và chu vi của bìa sách, bảng con, hộp bút,...

Mỗi học sinh quan sát đối tượng đo trong hoạt động cá nhân của mình (bảng con, vở bài tập, sách giáo khoa,...).

+ Ghi tên hình dạng của các đồ vật.

+ Chọn thước phù hợp để đo kích thước của các đồ vật rồi tính chu vi, diện tích của các đồ vật đó, ghi kết quả vào phiếu học tập.

Đáp án:

- Các em tiến hành đo các chỉ số chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh đáy,… của các vật dụng theo yêu cầu của giáo viên.

- Sau đó áp dụng các công thức tính chu vi và diện tích đã được học để tính toán.

- Nêu nhận xét. 

* Ví dụ: Đo kích thước bìa sách có chiều dài 24 cm và chiều rộng 17 cm

Sbìa sách = 24 . 17 = 408 cm2.

Pbìa sách = (24 + 17) . 2 = 82 cm.

Bài 2: Tính diện tích và chu vi của mặt bàn giáo viên, mặt ghế học sinh, cửa sổ, bảng lớp học,...

Mỗi nhóm quan sát một số đồ vật trong lớp. Giáo viên phân công nhiệm vụ cho từng nhóm, chẳng hạn:

Quan sát, đo kích thước và chu vi, diện tích của mặt bàn học trong lớp, mặt bàn giáo viên, cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp,...

+ Thảo luận về tên hình dạng của các đồ vật và đo kích thước, tính chu vi, diện tích của chúng, ghi kết quả vào phiếu học tập của nhóm.

+ Nêu nhận xét của nhóm về hình dạng, kích thước của đồ vật có phù hợp với việc học tập không? Vì sao?

Đáp án:

- Các em tiến hành đo các chỉ số chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh đáy,… của các vật dụng theo yêu cầu của giáo viên.

- Sau đó áp dụng các công thức tính chu vi và diện tích đã được học để tính toán.

- Nêu nhận xét. 

* Ví dụ: Đo kích thước bàn giáo viên có chiều dài 2,5 m và chiều rộng 1,5 m

Sbàn= 2,5 . 1,5 = 3,75 m2.

Pbàn = (2,5 + 1,5) . 2 = 8 m.

Bài 3: Tính diện tích và chu vi của sân bóng, vườn trường, phòng học nghệ thuật,...

Học sinh từng nhóm quan sát một số công trình kiến trúc trong trường, thảo luận và xác định hình dạng của chúng. Sau đó đo các kích thước để tính chu vi, diện tích ( Chẳng hạn: sân trường, bồn hoa, sân khấu, sân bóng, nền nhà phòng máy tính, bảng tin, vườn trường,...)

Có thể quan sát, ước lượng các kích thước khi đo và tính chu vi, diện tích.

+ Ghi tên hình dạng, kích thước, chu vi, diện tích vào phiếu học tập khi đo và tính toán.

+ Nêu nhận xét về hình dạng và các kích thước, kiến trúc có phù hợp với hoạt động học tập, sinh hoạt của giáp viên, học sinh trong trường không? Vì sao?

Đáp án:

- Các em tiến hành đo các chỉ số chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh đáy,… của các vật dụng theo yêu cầu của giáo viên.

- Sau đó áp dụng các công thức chu vi và diện tích đã được học để tính toán.

- Nêu nhận xét. 

* Ví dụ: Đo kích thước của sân bóng mini sau trường có chiều dài 25 m và chiều rộng 15 m

Ssân= 25 . 15 = 375 m2.

Psân = (25 + 15) . 2 = 80 m.

Bài 4: Treo phiếu học tập với kết quả của cá nhân, nhóm.

Giáo viên và học sinh đánh giá và tự đánh giá, nhận xét kết quả các hoạt động của cá nhân, nhóm và kết luận (quá trình tham gia và sản phẩm).

Đáp án:

- Tiến hành ghi kết quả và treo phiếu học tập.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Toán 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay