Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều Bài 16: dân số và gia tăng dân số, cơ cấu dân số

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều Bài 16: dân số và gia tăng dân số, cơ cấu dân số. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 16: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ, CƠ CẤU DÂN SỐ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Dân số của Việt Nam năm 2015 là 93.4 triệu người , tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là 1%. Vậy dân số của Việt Nam năm 2016 là

  1. 94.334 triệu người
  2. 94.344 triệu người
  3. 94.434 triệu người
  4. 94.444 triệu người

Câu 2: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25 %, nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có

  1. Dân số trẻ.
  2. Dân số già.
  3. Dân số trung bình.
  4. Dân số cao.

Câu 3: Hai quốc gia nào có quy mô dân số đứng đầu thế giới năm 2020?

  1. Trung Quốc và Ấn Độ
  2. Ấn Độ và Hoa Kỳ
  3. Hoa Kỳ và In-đô-nê-xi-a
  4. Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a

Câu 4: Loại cơ cấu dân số nào thể hiện được trình độ dân trí và học vấn của dân cư ở một quốc gia?

  1. Cơ cấu dân số theo lao động.
  2. Cơ cấu dân số theo giới.
  3. Cơ cấu dân số theo tuổi.
  4. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau

Số dân trên thế giới qua các năm

Năm

1804

1927

1959

1974

Số dân (tỉ người)

1

2

3

4

Năm

1987

1999

2011

2025 (dự kiến)

Số dân (tỉ người)

5

6

7

8

Thời gian để dân số tăng lên gấp đôi lần lượt là

  1. 120 năm; 50 năm; 35 năm.
  2. 123 năm; 47 năm; 51 năm.
  3. 132 năm; 62 năm; 46 năm.
  4. 127 năm; 58 năm; 37 năm.

Câu 6: Cho biết dân số của một quốc gia năm 2019 có 955 triệu người nam và 1036 triệu người nữ. Tỉ số giới tính của quốc gia đó là

  1. 92 %, cứ 92 nam có 100 nữ.
  2. 92%, cứ 100 nam có 92 nữ.
  3. 94%, cứ 96 nam có 100 nữ.
  4. 94%, cứ 100 nam có 96 nữ.

Câu 7: Thông thường, nhóm tuổi từ 60 tuổi (hoặc 65 tuổi) trở lên được gọi là nhóm

  1. Trong độ tuổi lao động.
  2. Trên độ tuổi lao động.
  3. Dưới độ tuổi lao động.
  4. Không còn khả năng lao động.

Câu 8: Hiện nay các khu vực nào dưới đây có tỷ lệ người mù chữ cao nhất thế giới?

  1. Châu Phi.
  2. Các nước Ả-rập và Nam Á.
  3. Châu Phi và Nam Á.
  4. Châu Phi, Nam Á và các nước Ả-rập.

Câu 9: Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?

  1. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.
  2. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao.
  3. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.

Câu 10: Châu lục nào có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

  1. Châu Phi
  2. Châu Á
  3. Châu Mỹ
  4. Châu Đại Dương

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nước ta có cơ cấu dân số theo tuổi tác như sau: 0-14 tuổi: 33,6%, 15-59 tuổi: 58,3%, 60 tuổi: 8,1 %. Như vậy nước ta có

  1. Dân số già .
  2. Dân số trẻ nhưng đang già đi.
  3. Dân số trẻ.
  4. Dân số trung gian giữa trẻ và già.

Câu 2: Sự khác biệt giữa tháp thu hẹp với tháp mở rộng là

  1. Đáy rộng, đỉnh nhịn, ở giữa thu hẹp.
  2. Đáy hẹo, đỉnh phình to.
  3. Ở giữa tháp phình to, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp.
  4. Hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.

Câu 3: Vì sao các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ?

  1. Chiến tranh nhiều nam ra trận.
  2. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
  3. Chuyển cư sang các nước công nghiệp.
  4. Tâm lý xã hội và phong tục tập quán.

Câu 4: Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa

  1. giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân
  2. giới nam so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
  3. giới nữ so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
  4. số trẻ em nam và nữ sinh ra so với tổng số dân

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên.
  2. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số người trong độ tuổi lao động.
  3. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
  4. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi.

Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do chiến tranh.
  2. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
  3. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do chuyển cư.
  4. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do tâm lý xã hội.

Câu 7: Cơ cấu dân sô thể hiện được tinh hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.

  1. Cơ cấu dân số theo lao động.
  2. Cơ cấu dân số theo giới.
  3. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
  4. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.

Câu 8: Ý nào dưới đây là xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới?

  1. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô tăng nhanh hơn.
  2. Nhóm nước phát triển có tỉ suất sinh thô tăng nhanh hơn.
  3. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển.
  4. Nhóm nước phát triển có tỉ suất sinh thô cao nhóm phát triển

Câu 9: Sức sản xuất cao nhất của xã hội tập trung ở nhóm tuổi

  1. dưới tuổi lao động
  2. trong tuổi lao động
  3. trên tuổi lao động
  4. dưới và trên tuổi lao động

Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng?

  1. Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng giảm
  2. Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển
  3. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển
  4. Tỉ suất tử thô của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Trình bày những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và dân số trẻ đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?

Câu 2 (4 điểm). Tỉ suất sinh thô chỉ phản ánh tương đối chính xác mức sinh của dân dân cư. Giải thích tại sao?

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Cơ cấu dân số theo giới do các nhân tố nào ảnh hưởng và có ý nghĩa như thế nào?

Câu 2 (4 điểm). Tại sao số dân nữ ở các nước đang phát triển thường cao hơn số dân nam?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cơ cấu dân số được chia thành hai loại chính là

  1. cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ văn hoá
  2. cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi.

C cơ cấu lao động và cơ cấu theo trình độ văn hóa.

  1. cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.

Câu 2. Xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới là

  1. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển nhưng giảm nhanh hơn.
  2. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp nhóm phát triển nhưng giảm nhanh hơn.
  3. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển và tiếp tục tăng nhanh hơn.
  4. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm phát triển và nhưng tăng nhanh hơn.

Câu 3.  Thông thường, nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi) được gọi là nhóm

  1. Trong độ tuổi lao động.
  2. Trên độ tuổi lao động.
  3. Dưới độ tuổi lao động.
  4. Hết độ tuổi lao động.

Câu 4. Cơ cấu dân số theo tuổi là

  1. tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
  2. tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
  3. tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo một nhóm tuổi nhất định.
  4. tập hợp nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Những yếu tố nào đã tác động đến sự tăng hay giảm của dân số?

Câu 2 (2 điểm): Tại sao gia tăng tự nhiên là động lực phát triển dân số thế giới mặc dù cả gia tăng dân số cơ giới và gia tăng dân số tự nhiên đều tác động đến quy mô dân số?

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1.  Nhân tố nào dưới đây làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng?

  1. Chính sách phát triển dân số hợp lí từng thời kì.
  2. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
  3. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên ở nhiều nước.
  4. Các điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 2. Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

  1. gia tăng dân số tự nhiên
  2. gia tăng dân số cơ học
  3. gia tăng dân số thực tế
  4. quy mô dân số

Câu 3.  Yếu tố nào sau đây hiện nay giữ vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định tỉ suất sinh của một nước?

  1. Phong tục tập quán.
  2. Trình độ phát triển kinh tế xã hội.
  3. Chính sách dân số.
  4. Tự nhiên - Sinh học.

Câu 4. Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh ?

  1. Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.
  2. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội.
  3. Chính sách phát triển dân số.
  4. Thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt…).
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Tại sao tháp tuổi lại được sử dụng rộng rãi trong dân số học? Có những kiểu tháp tuổi cơ bản nào?

Câu 2 (2 điểm): Gia tăng dân số tự nhiên là gì?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay