Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều Bài 19: cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều Bài 19: cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 19: CƠ CẤU KINH TẾ, TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC VÀ TỔNG THU NHẬP QUỐC GIA

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Để đánh giá tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó trong một năm, người ta dựa vào chỉ số

  1. tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  2. tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  3. GDP/người
  4. GNI/người

Câu 2: Cho biểu đồ sau

Hãy đặt tên cho biểu đồ trên:

  1. Biểu đồ thể hiện quy mô GDP theo lãnh thổ của Việt Nam năm 2019
  2. Biểu đồ cơ cấu GDP theo lãnh thổ của Việt Nam năm 2019
  3. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP theo lãnh thổ của Việt Nam năm 2019
  4. Biểu đồ thể hiện tỉnh hình phát triển của GDP theo lãnh thổ của Việt Nam năm 2019

Câu 3: Đặc điểm nổi bật về cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển là

  1. dịch vụ rất lớn, công nghiệp - xây dựng rất nhỏ.
  2. nông - lâm - ngư nghiệp rất nhỏ, dịch vụ rất lớn.
  3. công nghiệp - xây dựng rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.
  4. nông - lâm - ngư nghiệp rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.

Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế theo ngành?

  1. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.
  2. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
  3. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
  4. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.

Câu 5: Để đánh giá tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do công dân của một quốc gia tạo ra trong một năm, người ta dựa vào chỉ số

  1. tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  2. GNl/người.
  3. GDP/người
  4. tổng thu nhập quốc gia (GNI)

Câu 6: Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, bộ phận nào có vai trò quan trọng nhất?

  1. Các đặc khu, vùng kinh tế
  2. Cơ cấu thành phần kinh tế
  3. Cơ cấu lãnh thổ
  4. Cơ cấu ngành kinh tế

Câu 7: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở

  1. chức năng sản xuất.
  2. quy mô sản xuất.
  3. thành phần lãnh đạo.
  4. chế độ sở hữu.

Câu 8: Nội dung chủ yếu nhất của cơ cấu kinh tế là

  1. sự sắp xếp các bộ phận trong cả tổng thể chung.
  2. tổng số chung và tất cả các bộ phận hợp thành.
  3. sự phân chia tổng thể chung thành các bộ phận.
  4. các bộ phận hợp thành và quan hệ giữa chúng.

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế?

  1. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
  2. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.
  3. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
  4. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.

Câu 10: Cơ cấu thành phần kinh tế gồm

  1. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, nông - lâm - ngư nghiệp.
  2. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, công nghiệp - xây dựng.
  3. khu vực kinh tế trong nước, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.
  4. khu vực kinh tế trong nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

  1. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
  2. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.
  3. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
  4. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.

Câu 2: Đâu không phải cơ cấu theo ngành kinh tế?

  1. Nông – lâm – ngư nghiệp
  2. Vốn đầu tư nước ngoài
  3. Công nghiệp và xây dựng
  4. Dịch vụ

Câu 3: Loại cơ cấu nào sau đây không phải là cơ cấu kinh tế?

  1. Cơ cấu theo ngành
  2. Cơ cấu theo lãnh thổ
  3. Cơ cấu theo nguồn lực kinh tế
  4. Cơ cấu theo thành phần kinh tế

Câu 4: Với một quốc gia, GDP sẽ lớn hơn GNI khi tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do công dân quốc gia đó tạo ra ở ngoài nước nhỏ hơn tổng giá trị do công dân nước ngoài tạo ra ở trong nước đó. Nhận định trên đúng hay sai?

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 5: Bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển lực lượng sản xuất là cơ cấu

  1. lãnh thổ
  2. ngành kinh tế
  3. thành phần kinh tế
  4. trung tâm kinh tế

Câu 6: Với một quốc gia, GNI sẽ lớn hơn GDP khi tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do công dân quốc gia đó tạo ra ở ngoài nước lớn hơn tổng giá trị do công dân nước ngoài tạo ra ở trong nước đó. Nhận định trên đúng hay sai?

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 7: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong một năm bởi

  1. tất cả công dân mang quốc tịch của một quốc gia, tiến hành trên phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó
  2. các thành phần kinh tế hoạt động trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó
  3. các thành phần kinh tế trong nước hoạt động trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó
  4. tất cả công dân mang quốc tịch của một quốc gia, tiến hành trên phạm vi toàn thế giới

Câu 8: Cơ cấu kinh tế phân theo lãnh thổ là kết quả của

  1. quá trình phân công lao động theo lãnh thổ
  2. sự phân hóa khí hậu, nguồn nước theo lãnh thổ
  3. sự phân bố tài nguyên theo lãnh thổ
  4. khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ

Câu 9: Để đánh giá quy mô, cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của một quốc gia, người ta dùng chỉ số

  1. tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  2. tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  3. GNI/người.
  4. GDP/người.

Câu 10: Cho bảng số liệu

Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Việt Nam năm 2019 (Đơn vị:%)

Ngành

Nông – lâm - thuỷ sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

Tỉ trọng

15,5

38,3

46,2

Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP theo ngành của Việt Nam năm 2019 là

  1. Biểu đồ tròn
  2. Biểu đồ miền
  3. Biểu đồ cột
  4. Biểu đồ đường.

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Tổng thu nhập quốc gia là gì?

Câu 2 (4 điểm). Phát triển dân số và chất lượng cuộc sống có mối liên hệ như thế nào?

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Tổng sản phẩm trong nước là gì?

Câu 2 (4 điểm). Chất lượng cuộc sống được đánh giá thông qua những tiêu chí nào?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1.  Để đánh giá mức sống dân cư của một quốc gia, người ta dùng các chỉ số

  1. GDP và GNI
  2. GDP/người và GNl/người
  3. GDP và GNI/ người
  4. GDP/người và GNI

Câu 2. Cơ cấu nền kinh tế không bao gồm các bộ phận nào dưới đây?

  1. Khu kinh tế cửa khẩu, cảng biển và đặc khu kinh tế
  2. Khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  3. Nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ
  4. Toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng

Câu 3. Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh sự tồn tại của

  1. các lãnh thổ kinh tế
  2. các nhóm thu nhập
  3. các hình thức sở hữu
  4. các ngành kinh tế

Câu 4. Nhận định nào dưới đây không đúng về cơ cấu kinh tế?

  1. Cơ cấu kinh tế có tính bất biến theo thời gian, không thay đổi trong không gian
  2. Việc xác định đúng cơ cấu kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi quốc gia
  3. Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành có vai trò quan trọng
  4. Cơ cấu kinh tế hợp lí sẽ thúc đẩy nền kinh tế ở mỗi quốc gia tăng trưởng nhanh
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Cơ cấu kinh tế là gì?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày thành phần cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1.  Cơ cấu kinh tế là

  1. Tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế
  2. Cơ cấu ngành kinh tế có sự thay đổi theo thời gian
  3. tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành
  4. bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội 

Câu 2. Cơ cấu ngành phản ánh đặc điểm nào sau đây?

  1. Chế độ sở hữu kinh tế và quan hệ hợp tác
  2. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
  3. Phân bố sản xuất và chế độ sở hữu kinh tế.
  4. Quan hệ hợp tác, phân bố thành phần kinh tế

Câu 3.  Đặc điểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước đang phát triển?

  1. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng có xu hướng giảm
  2. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng tăng
  3. Tỉ trọng nông nghiệp còn cao, tỉ trọng công nghiệp đã tăng.
  4. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng rất cao

Câu 4. Để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia một cách đầy đủ và đúng thực lực, người ta dùng chỉ số

  1. GDP/người.
  2. tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  3. tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  4. GNl/người
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Phân loại cơ cấu kinh tế là gì?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày ý nghĩa của cơ cấu kinh tế theo ngành.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay