Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 13: KHÍ QUYỂN CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC KHỐI KHÍ. KHÍ ÁP VÀ GIÓ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tại sao có khí áp?

  1. Không khí có trọng lượng.
  2. Khí quyển có sức nén.
  3. Không khí luôn chuyển động.
  4. Các hoạt động con người tạo ra bụi, khí.

Câu 2: Vì sao Trái Đất có màu xanh khi nhìn từ khí quyển?

  1. Do khúc xạ ánh sáng.
  2. Màu xanh của rừng.
  3. Màu xanh của nước biển.
  4. Cả 3 nguyên nhân trên.

Câu 3: Vì sao gió không thổi thẳng từ khu vực khí áp cao tới khu vực khí áp thấp mà lại lệch hướng?

  1. Quãng thời gian dài.
  2. Tác động của con người.
  3. Vận động tự quay của Trái Đất.
  4. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

Câu 4: Vào cuối tuần lớp An tổ chức một buổi dã ngoại ngoài trời và hoạt động chủ đạo là leo núi. Theo lịch trình, các thành viên trong lớp sẽ cùng nhau leo lên một ngọn núi có độ cao khoảng 1000m. Thời tiết hôm đó không quá lạnh, nhiệt độ rơi vào khoảng 25oC nhưng mẹ An lại dặn An phải mang theo một chiếc áo khoác mỏng. Theo em, điều đó có cần thiết không? Vì sao?

  1. Không cần thiết vì leo núi sẽ rất mất sức và cơ thể sẽ phải tỏa ra nhiều nhiệt lượng.
  2. Cần thiết vì nhiệt độ ở trên núi sẽ thấp hơn nhiệt độ dưới mặt đất.
  3. Cần thiết vì trên núi nhận được ít nhiệt lượng từ mặt trời hơn nên sẽ lạnh hơn
  4. Không cần vì nhiệt độ sẽ không chênh lệch quá nhiều.

Câu 5: Vì sao gió không thổi thẳng từ khu vực khí áp cao tới khu vực khí áp thấp mà lại lệch hướng?

  1. Quãng thời gian dài.
  2. Tác động của con người.
  3. Vận động tự quay của Trái Đất.
  4. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

Câu 6: Hoạt động nào sau đây không sử dụng năng lượng gió?

  1. Thuyền buồm di chuyển trên biển.
  2. Các tuabin chuyển hóa gió thành điện.
  3. Hoạt động của các đập thủy điện.
  4. Phi công nhảy dù từ máy bay.

Câu 7: Nhận định nào dưới đây không đúng:

  1. Oxy là chất khí giúp duy trì sự sống của con người và các loài sinh vật, là nguyên tố cấu tạo nên các tế bào và hợp chất quan trọng,...
  2. Hơi nước trong khí quyển có vai trò hết sức quan trọng, là cơ sở tạo ra lớp nước trên Trái Đất, hình thành nên sự sống của muôn loài,...
  3. Trong không khí, khí Nitơ chiếm tỉ lệ nhỏ nhất và nó hầu như không có vai trò gì đối với sự sống trên Trái Đất.
  4. Khí cacbonic là chất khí tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật, đồng thời là chất khí giúp giữ lại lượng nhiệt cần thiết cho Trái Đất đủ độ ấm, điều hoà đối với sự sống,...

Câu 8: Hai hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên bề mặt Trái Đất là gió:

  1. Mùa và Tây ôn đới.
  2. Tây ôn đới và Phơn.
  3. Tín phong và Tây ôn đới.
  4. Tín phong và Đông cực.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về năng lượng gió?

  1. Có tính bền vững, vô hạn về trữ lượng.
  2. Có thể dễ dàng tìm thấy những điểm lấy gió trong thành phố.
  3. Phụ thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết.
  4. Là nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 10: Ở nước ta có hoạt động của:

  1. Gió Tây ôn đới.
  2. Gió Mậu dịch.
  3. Gió Đông cực.
  4. Gió mùa

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

C

C

B

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

C

C

B

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ:

  1. Cao áp cận nhiệt đới về hạ áp ôn đới.
  2. Hạ áp ôn đới về cao áp cận chí tuyến.
  3. Cao áp cận nhiệt đới về hạ áp Xích đạo.
  4. Hạ áp ôn đới về cao áp cực.

Câu 2: Gió Tín phong và gió Tây ôn đới không thổi thẳng theo hướng kinh tuyến mà hơi lệch về phía tay phải ở nửa cầu Bắc và về bên trái ở nửa cầu Nam là do :

  1. Ảnh hưởng của hướng địa hình.
  2. Sự xen kẽ nhay giữa lục địa và đại dương.
  3. Nguồn gốc hình thành.
  4. Sự tác động của lực Côriôlit.

Câu 3: Nguyên nhân sinh ra gió là do:

  1. Sự hoạt động của hoàn lưu khí quyển.
  2. Sự phân bố xem kẽn của các đai áp.
  3. Sự tác động của con người.
  4. Sức hút của trọng lực Trái Đất.

Câu 4: Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là:

  1. Khí nitơ.
  2. Khí cacbonic.
  3. Oxi.
  4. Hơi nước.

Câu 5: Các hiện tượng khí tượng tự nhiên như: mây, mưa, sấm, chớp... hầu hết xảy ra ở tầng nào sau đây?

  1. Tầng đối lưu.
  2. Tầng nhiệt.
  3. Trên tầng bình lưu.
  4. Tầng bình lưu.

Câu 6: Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng?

  1. 3 tầng.
  2. 4 tầng.
  3. 2 tầng.
  4. 5 tầng.

Câu 7: Ở hai bên xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 30o Bắc và Nam về xích đạo là gió?

  1. Gió Tây ôn đới.
  2. Gió Tín Phong.
  3. Gió mùa đông Bắc.
  4. Gió mùa đông Nam.

Câu 8: Nguyên nhân sinh ra gió là do?

  1. Sự hoạt động của hoàn lưu khí quyển.
  2. Sự phân bố xem kẽn của các đai áp.
  3. Sự tác động của con người.
  4. Sức hút của trọng lực Trái Đất.

Câu 9: Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có:

  1. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp.
  2. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp.
  3. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp.
  4. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp.

Câu 10: Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây?

  1. Khối khí lục địa.
  2. Khối khí đại dương.
  3. Khối khí nguội.
  4. Khối khí nóng.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

D

B

A

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

B

B

C

C

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Oxi, hơi nước và khí carbonic có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và đời sống?

Câu 2 (4 điểm). Vì sao gió Tây ôn đới thổi từ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống:

- Oxy là chất khí giúp duy trì sự sống của con người và các loài sinh vật, là nguyên tố cấu tạo nên các tế bào và hợp chất quan trọng,...

- Hơi nước trong khí quyển có vai trò hết sức quan trọng, là cơ sở tạo ra lớp nước trên Trái Đất, hình thành nên sự sống của muôn loài,...

- Khí carbonic là chất khí tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật, đồng thời là chất khí giúp giữ lại lượng nhiệt cần thiết cho Trái Đất đủ độ ấm, điều hoà đối với sự sống,...

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Gió Tây ôn đới thổi từ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam là thổi từ đai khí áp cao chí tuyến về đai khí áp thấp ôn đới.

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Các khối khí được phân chia theo những yếu tố nào? Căn cứ vào đâu để chia ra khối khí nóng, khối khí lạnh và khối khí đại dương, khối khí lục địa?

Câu 2 (4 điểm). Quan sát hình ảnh dưới đây và nêu sự phân bố của các đai khí áp ở 2 bán cầu?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Để phân biệt các khối khí, người ta dựa vào vĩ độ trung bình của nơi phát sinh: xích đạo, nhiệt đới, ôn đới lạnh, cực.

- Dựa vào nhiệt độ, khối khí được chia ra thành khối khí lạnh và khối khí nóng.

- Dựa vào bề mặt tiếp xúc, khối khí được chia ra thành khối khí đại dương và khối khí lục địa. Khối khí lục địa có tính chất khô, còn khối khí đại dương có tính chất ẩm.

CÁC CĂN CỨ

- Căn cứ vào nhiệt độ, chia ra: khối khí nóng, khối khí lạnh.

- Căn cứ vào mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền, chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục địa

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Trên bề mặt Trái Đất, khí áp được phân bố thành những đại áp cao và đai áp thấp từ Xích đạo đến cực, xen kẽ và đối xứng với nhau qua đai áp thấp xích đạo

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Khí áp là gì?

  1. Các loại gió hành tinh và hoàn lưu khí quyển.
  2. Sức nén của khí áp lên các bề mặt ở Trái Đất.
  3. Thành phần chiếm tỉ trọng cao trong khí quyển.
  4. Sức ép của không khí lên bề mặt của Trái Đất

Câu 2. Dựa vào tiêu chí nào sau đây để đặt tên cho các khối khí?

  1. Khí áp và độ ẩm khối khí.
  2. Nhiệt độ và bề mặt tiếp xúc.
  3. Độ ẩm và nhiệt độ khối khí.
  4. Đặc tính và bề mặt tiếp xúc.

Câu 3. Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây?

  1. Vùng vĩ độ thấp.
  2. Vùng vĩ độ cao.
  3. Biển và đại dương.
  4. Đất liền và núi.

Câu 4. Dụng cụ dùng để đo khí áp là:

  1. Áp kế.
  2. Nhiệt kế.
  3. Khí áp kế.
  4. Vũ kế.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Tại sao tầng ozon bị thủng và phải được bảo vệ?      

Câu 2 (2 điểm): Kể tên các loại gió trên Trái Đất?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

B

B

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Thủ phạm làm thủng tầng ôzôn là các chất khí thuộc dạng freon. Đây là loại hoá chất không tự có trong thiên nhiên, mà do con người tạo ra, thường được sử dụng để làm lạnh trong tủ lạnh, máy lạnh, trong dung dịch giặt tẩy, bình cứu hoả.

Khi tầng ôzôn bị thủng, một lượng lớn tia tử ngoại sẽ chiếu thẳng trực tiếp xuống Trái Đất gây nên các bệnh ung thư da cho con người, làm mất khả năng miễn dịch của thực vật, làm các sinh vật ở biển bị tổn thương và chết dần.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Gió trên Trái Đất bao gồm: gió thường xuyên (gió Tín phong, gió Tây ôn đới và gió Đông cực) và các loại gió khác (gió mùa, gió đất, gió biển, gió phơn).

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?

  1. Nằm phía trên tầng đối lưu.
  2. Các tầng không khí cực loãng.
  3. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.
  4. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người

Câu 2. Không khí luôn luôn chuyển động từ

  1. Áp cao về áp thấp.
  2. Đất liền ra biển.
  3. Áp thấp về áp cao.
  4. Biển vào đất liền.

Câu 3. Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây?

  1. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.
  2. Đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.
  3. bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.
  4. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.

Câu 4. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp cao?

  1. 1.
  2. 2.
  3. 3.
  4. 4.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu các đặc điểm chính của tầng đối lưu?

Câu 2 (2 điểm): Liệt kê các đai áp cao và đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

A

B

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Đặc điểm chính của tầng đối lưu:

- 7 - 16km (7km ở cực 16km ở xích đạo)

- Tập trung tới 90% không khí, 99% hơi nước

- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,6⁰C.

- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây mưa sấm chớp…

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

- Các đai áp cao: đai áp cao cực, hai áp cao chí tuyển

- Các đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất: áp thấp ôn đới và áp thấp xích đạo

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay