Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều Bài 11: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 11: CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH. KHOÁNG SẢN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất, nhì nước ta là các đồng bằng?

  1. Sông Thái Bình, sông Đà.
  2. Sông Cả, sông Đà Nẵng.
  3. Sông Cửu Long, sông Hồng.
  4. Sông Mã, sông Đồng Nai.

Câu 2: Núi trẻ được hình thành cách đây bao nhiêu năm?

  1. Hàng triệu năm.
  2. Vài trăm năm.
  3. Hàng chục triệu năm.
  4. Vài nghìn năm.

Câu 3: Đâu không phải là một đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta?

  1. Nước ta có cấu trúc địa hình khá đa dạng, trong đó đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
  2. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85%. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%.
  3. Các dãy núi của nước ta chủ yếu có hình vòng cung.
  4. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

Câu 4: Đồi có độ cao thế nào so với các vùng đất xung quanh?

  1. Từ 200 - 300m.
  2. Trên 400m.
  3. Từ 300 - 400m.
  4. Dưới 200m.

Câu 5: Vùng đất rộng lớn, địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng, có độ cao từ 500 m đến 1 000m so với mực nước biển là:

  1. Núi.
  2. Cao nguyên.
  3. Trung du.
  4. Bình nguyên.

Câu 6: Núi già là núi có đặc điểm:

  1. Đỉnh tròn, sườn thoai thoải.
  2. Đỉnh nhọn, sườn thoai thoải.
  3. Đỉnh tròn, sườn dốc.
  4. Đỉnh nhọn, sườn dốc.

Câu 7: Núi trẻ là núi có đặc điểm:

  1. Đỉnh tròn, sườn dốc.
  2. Đỉnh tròn, sườn thoải.
  3. Đỉnh nhọn, sườn dốc.
  4. Đỉnh nhọn, sườn thoải.

Câu 8: Các loại khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản kim loại?

  1. Crôm, titan, mangan.
  2. Apatit, đồng, vàng.
  3. Than đá, dầu mỏ, khí.
  4. Đồng, chì, kẽm.

Câu 9: Núi được hình thành bởi:

  1. Động đất .
  2. Núi lửa.
  3. Sự chuyển động của vỏ Trái Đất.
  4. Cả 3 nguyên nhân trên.

Câu 10: Nghỉ hè Nam được ba mẹ cho đi du lịch núi Bà Đen có độ cao tuyệt đối là

996m. Em hãy cho biết núi Bà Đen thuộc dạng núi nào sau đây?

  1. Núi cao.
  2. Núi rất cao.
  3. Núi thấp.
  4. Núi trung bình.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

C

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

C

D

C

C

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu không phải là tác động của nội lực?

  1. Sinh ra đồi núi, các lớp đá uốn nếp.
  2. Sinh ra động đất và núi lửa.
  3. Sinh ra các đồng bằng châu thổ.
  4. Làm cho mặt đất nâng lên hạ xuống.

Câu 2: Núi có độ cao lớn nhất thế giới là:

  1. Núi Phan-xi-păng.
  2. Núi An-đet.
  3. Núi Cooc-đi-ê.
  4. Núi E-vơ-ret.

Câu 3: Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là:

  1. Độ cao tuyệt đối khoảng 200m.
  2. Đỉnh tròn, sườn thoải.
  3. Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
  4. Thích hợp trồng cây công nghiệp.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?

  1. Dạng địa hình nhô cao.
  2. Đỉnh tròn và sườn dốc.
  3. Độ cao không quá 200m.
  4. Tập trung thành vùng.

Câu 5: Ở các khu vực địa hình khác nhau sẽ có sự phân hóa về kinh tế. Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, cho biết nhận định nào sau đây không đúng.

  1. Ở những vùng có nhiều đồi núi, cao nguyên, chăn nuôi gia súc lớn và trồng các cây công nghiệp được ưu tiên phát triển
  2. Ở những vùng đồng bằng, được bồi tụ bởi phù sa các con sông lớn, thuận lợi để phát triển nông nghiệp trồng lúa và các cây hoa màu.
  3. Các mỏ khoáng sản của nước ta đa phần được phân bố ở ngoài khơi biển Đông.
  4. Ở các tỉnh ven biển, nghề làm muối và đánh bắt, nuôi trồng thủy, hải sản phát triển.

Câu 6: Phải khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản vì:

  1. Khoáng sản là tài nguyên quí hiếm
  2. Khoáng sản có rất ít nhưng nhiều chủng loại
  3. Khoáng sản hình thành trong thời gian dài
  4. Khoáng sản đang dần bị cạn kiệt

Câu 7: Đỉnh núi phan-xi-păng cao 3143m. Ngọn núi này thuộc:

  1. Núi thấp.
  2. Núi già.
  3. Núi cao.
  4. Núi trẻ.

Câu 8: Khoáng sản là gì?

  1. Các loại đá chứa nhiều khoáng vật.
  2. Nham thạch ở trong lớp vỏ Trái Đất.
  3. Những tích tụ trong tự nhiên của khoáng sản được con người khai thác và sử dụng.
  4. Những tích tụ tự nhiên của khoáng vật.

Câu 9: Trên thế giới, các khoáng sản năng lượng như than, dầu mỏ, khí đốt,… phân bố nhiều ở các quốc gia nào?

  1. Các nước Trung Đông
  2. Nga, Trung Quốc
  3. Mỹ, châu Phi
  4. Nga, Mỹ, các quốc gia Trung Đông.

Câu 10: Cao nguyên rất thuận lợi cho việc trồng cây:

  1. Lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.
  2. Công nghiệp và chăn nuôi gia cầm.
  3. Công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
  4. Thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

C

B

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

C

C

D

C

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Tại sao cần sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên khoáng sản?

Câu 2 (4 điểm). Than đá ở nước ta thường có nhiều ở miền trùng, đá granít và đã badan có nhiều ở các khối núi lớn (như Tam Đảo, Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã...). Giải thích tại sao?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Tài nguyên thiên nhiên ko phải là vô tận,để hình thành phải mất hàng triệu năm, nếu bị cạn kiệt khả năng phục hồi là rất khó.

- Khoáng sản có vai trò rất lớn trong các ngành ,khai thác, chế biến, công nghiệp năng lượng ,còn xây dựng đóng góp phần không nhỏ trong sự phát triển của kinh tế quốc gia, thúc đẩy các ngành công nghiệp khác phát triển

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

- Than đá thuộc đã trầm tích nên được hình thành ở những miền trùng của địa hình.

- Đá granit, đá badan thuộc đã mắc-ma được hình thành từ khối mắc-ma nóng chảy ở dưới sâu, nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất cùng với quá trình tạo núi.?

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Trình bày sự khác nhau giữa bình nguyên và đồng bằng?

Câu 2 (4 điểm). Kể tên một số khoáng sản ở nước ta?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Bình nguyên là loại địa hình thấp, rộng, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. Trên bề mặt bình nguyên có thể có đồi.

+ Bình nguyên có độ cao từ 200 m đến 500 m được gọi là bình nguyên cao hay vùng đất cao.

+ Bình nguyên có độ cao dưới 200 m được gọi là bình nguyên thấp, vùng đất thấp hay đồng bằng.

- Đồng bằng được hình thành có thể do phù sa sông bồi đắp (Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long ở nước ta) hoặc tác dụng bào mòn của băng hà (Đồng bằng Bắc Âu, Đông Âu). Các đồng bằng hình thành do bồi đắp phù sa của sông ngòi hoặc của biển đều thấp dưới 100 m.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

- Nhiên liệu: dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên, than nâu...

- Kim loại: sắt, đồng, nhôm, thiếc, vàng, kẽm, ti-tan...

- Phi kim loại: đá vôi, sét, cát trắng, đá quý, a-pa-tit...

- Nước ngầm: nước khoáng và nước ngầm

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Loại khoáng sản kim loại gồm?

  1. Sắt, kẽm, ti-tan, vàng.
  2. Đồng, chì, kẽm, sắt.
  3. A-pa-tít, ti-tan, chì, kẽm.
  4. Crôm, ti-tan, thạch anh.

Câu 2. Độ cao tương đối của núi là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng, từ đỉnh núi đến:

  1. Nơi có sườn thoải.
  2. Mực nước biển.
  3. Đáy đại dương.
  4. Chỗ thấp nhất của chân núi.

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với núi và độ cao của núi?

  1. Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
  2. Sườn núi càng thoải thì đường chân núi biểu hiện càng rõ.
  3. Độ cao của núi thường trên 500 m so với mực nước biển.
  4. Chỗ tiếp giáp giữa núi và mặt đất bằng phẳng ở xung quanh là chân núi.

Câu 4. Ý nào sau đây không đúng khi nói về công dụng của các loại khoáng sản?

  1. Khoáng sản năng lượng: nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất,...
  2. Khoáng sản kim loại: nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu (sản xuất gang, thép, đồng,...).
  3. Khoáng sản phi kim loại: nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng,..
  4. Tất cả các loại khoáng sản đều tồn tại vĩnh cửu trong lòng đất và không ngừng gia tăng trữ lượng.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu các biện pháp để ứng phó với hiện trạng trên và đảm bảo nguồn năng lượng cho sản xuất và đời sống?

Câu 2 (2 điểm): Phân loại theo trạng thái vật lí, khoáng sản gồm những loại nào?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

D

B

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Con người cần nhanh chóng tìm nguồn năng lượng có những ưu việt hơn để thay thế. Đó là nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng Mặt Trời, sức gió, sức nước, địa nhiệt. Các loại năng lượng này không bị hao kiệt trong quá trình sử dụng và hạn chế được những tác động tiêu cực đến môi trường

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Phân loại theo trạng thái vật lí: khoáng sản rắn (than đá, các loại quặng như quặng sắt, quặng nhôm, quặng thiếc,...); khoáng sản lòng (dầu mỏ, nước ngầm); khoáng sản khí (khí thiên nhiên).

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Núi già thường có đỉnh là:

  1. Phẳng.
  2. Nhọn.
  3. Cao.
  4. Tròn.

Câu 2. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là:

  1. Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
  2. B. Có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.
  3. C. Độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.
  4. A và B đều đúng.

Câu 3. Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối là:

  1. Trên 500m.
  2. Từ 300 - 400m.        
  3. Dưới 300m.
  4. Từ 400 - 500m.

Câu 4. Hãy cho biết loại khoáng sản nào dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất?

  1. Kim loại.
  2. Phi kim loại.
  3. Nhiên liệu.
  4. Vật liệu xây dựng.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Địa hình cac – xtơ có những đặc điểm gì?

Câu 2 (2 điểm): Kể tên một số hang động cax – tơ ở nước ta?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

A

A

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Đặc điểm địa hình cac – xtơ:

+ Các ngọn núi thường sắc nhọn, lớm chớm.

+ Có nhiều hang động đẹp, hấp dẫn khách du lịch.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Một số tên hang động em biết là: Hang Sơn Đoòng, Tam Cốc Bích Động, Phong Nha Kẻ Bàng, Cụm hang động Tràng An, Hang Sửng Sốt, Hang Đầu Gỗ, Động Hương Tích...

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay