Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 21: LỚP ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Loại đất điển hình ở vùng nhiệt đới là:

  1. Đất pốt-dôn.
  2. Đất pôt-dôn cỏ.
  3. Đất fe-ra-lít đỏ.
  4. Đất đen và xám.

Câu 2: Các thành phần chính của lớp đất trên Trái đất là:

  1. Khoáng vật, chất hữu cơ, nước, không khí.
  2. Cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
  3. Chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật. 
  4. Nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.

Câu 3: Loại đất điển hình ở vùng ôn đới là:

  1. Đất pốt-dôn cỏ.
  2. Đất đồng cỏ trên núi.
  3. Đất phù sa sông.
  4. Đất đồng rêu.

Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về các thành phần của đất:

  1. Nước trong đất được chứa chủ yếu trong các khe hở và các hạt khoáng của đất.
  2. Không khí trong đất được chứa trong các lỗ hổng của đất.
  3. Chất hữu cơ trong đất chưa hoặc đang phân hủy gọi là chất mùn.
  4. Khoáng vật trong đất là những hợp chất tự nhiên được hình thành do các quá trình phong hóa khác nhau xảy ra trong lớp vỏ Trái đất.

Câu 5: Cung cấp các khoáng vật cho đất, tạo nên các tính chất vật lí, hóa học của đất là:

  1. Khí hậu.
  2. Sinh vật.
  3. Đá mẹ.
  4. Không khí.

Câu 6: Đâu không phải là tên một nhóm đất điển hình trên Trái Đất?

  1. Đất đen thảo nguyên.
  2. Đất đỏ vàng nhiệt đới.
  3. Đất pốt dôn.
  4. Đất đỏ nâu.

Câu 7: Tầng nào sau đây của đất chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất?

  1. Tích tụ.
  2. Thảm mùn.
  3. Đá mẹ.
  4. Hữu cơ.

Câu 8: Nhóm đất phổ biến nhất ở nước ta là:

  1. Đất pốt dôn.
  2. Đất đen thảo nguyên ôn đới.
  3. Đất đỏ vàng nhiệt đới.
  4. Đất đài nguyên.

Câu 9: Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là:

  1. Khí hậu.
  2. Địa hình.
  3. Đá mẹ.
  4. Sinh vật.

Câu 10: Đặc điểm nào không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

  1. Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
  2. Có màu xám thẫm hoặc đen.
  3. Tồn tại chủ yếu ở lớp trên cùng của đất.
  4. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

A

A

C

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

C

C

C

D

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

  1. Thành phần quan trọng nhất của đất.
  2. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
  3. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
  4. Thường ở tầng trên cùng của đất.

Câu 2: Dựa vào thành phần nào trong đất để xác định đất ấm hay khô?

  1. Rẻ cây và không khí.                         
  2. Nước.
  3. Không khí và nước.                         
  4. Mùn.

Câu 3: Đâu không phải là biện pháp làm tăng độ phì của đất?

  1. Xới đất
  2. Sử dụng phân hóa học
  3. Sử dụng phân hữu cơ
  4. Du canh, du cư, đốt rừng làm nương rẫy

Câu 4: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước phát triển và phân bố trên loại đất nào sau đây?

  1. Đất phù sa ngọt.
  2. Đất feralit đồi núi.
  3. Đất chua phèn.
  4. Đất ngập mặn.

Câu 5: Các nhóm đất có sự khác biệt rất lớn về:

  1. Màu sắc, chất khoáng, độ phì và bề dày.
  2. Màu sắc, thành phần, độ xốp và bề dày.
  3. Màu sắc, chất khoáng, độ xốp và bề dày.
  4. Màu sắc, chất hữu cơ, độ xốp và độ phì.

Câu 6: Đất pốt dôn có những đặc điểm nào sau đây?

  1. Chua, nghèo mùn, ít dưỡng.
  2. Phì nhiêu, chứa nhiều phù sa.
  3. Có độ ẩm cao và màu đen đặc trưng.
  4. A và C đều đúng.

Câu 7: Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây?

  1. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.
  2. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất đen.
  3. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.
  4. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới.

Câu 8: Đâu không phải nguyên nhân khiến đất bạc màu?

  1. Lạm dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.
  2. Trồng độc canh.
  3. Xói mòn, rửa trôi tầng đất mặt.
  4. Ô nhiễm mạch nước ngầm.

Câu 9: Có ảnh hưởng lớn đến quá trình phong hóa, đời sống của sinh vật và tốc độ phân giải chất hữu cơ trong đất là:

  1. Đá mẹ.
  2. Khí hậu.
  3. Khoáng vật.
  4. Không khí.

Câu 10: Đặc điểm không đúng với thành phần khoáng của lớp đất là?

  1. Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.
  2. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất.
  3. Tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất.
  4. Gồm những hạt có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

B

D

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

D

D

B

C

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Con người đã tác động như thế nào đến sự biến đổi của đất?

Câu 2 (4 điểm). Tại sao cần phải phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để bảo vệ đất?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Con người làm cho đất tốt hơn nhờ các biện pháp tăng độ phì của đất:

+ Phủ xanh đất trống đồi núi trọc.

+ Canh tác đất hợp lí.

+ Bón phân hữu cơ.

+ Không sử dụng phân hoá học.

+ Luân canh, xen canh, cho đất có thời gian tái tạo,...

- Con người làm cho đất xấu đi do sử dụng thuốc trừ sâu, khai thác tài nguyên, chặt phá rừng,...

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Để bảo vệ đất, chúng ta phải Phải phủ xanh đất trống, đổi núi trọc vì lớp phủ thực vật sẽ hạn chế quá trình rửa trôi đất làm mất chất dinh dưỡng trong đất. Lớp phủ bể mặt sẽ cung cấp các chất hữu cơ quan trọng để bổ sung lượng mùn, giữ nước làm đất không bị khô, thiếu nước

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Phân tích các nhân tố hình thành đất sau: Đá mẹ, khí hậu và sinh vật.

Câu 2 (4 điểm). Để phân thành các nhóm đất khác nhau cần dựa vào những nhân tố nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoảng trong đất. Đất hình thành trên các loại đá mẹ khác nhau sẽ có tính chất và màu sắc khác nhau.

- Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa) tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây khó khăn cho quá trình phân giải các chất khoảng và chất hữu cơ trong đất.

- Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất. Vi sinh vật phân huỷ xác động, thực vật đề hình thành mùn. Động vật sống trong đất có tác dụng làm đất tơi xốp hơn.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Dựa vào quá trình hình thành và tính chất đất mà người ta phân thành các nhóm đất khác nhau. Trong đó đất đen thảo nguyên ôn đới, đất pốt dôn và đất đỏ vàng nhiệt đới là một số nhóm đất điển hình

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố phụ như:

  1. Địa hình.
  2. Thời gian.
  3. Cả A và B đều đúng.
  4. Cả A và B đều sai.

Câu 2. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về các thành phần của đất:

  1. Nước trong đất được chứa chủ yếu trong các khe hở và các hạt khoáng của đất.
  2. Không khí trong đất được chứa trong các lỗ hổng của đất.
  3. Chất hữu cơ trong đất chưa hoặc đang phân hủy gọi là chất mùn.
  4. Khoáng vật trong đất là những hợp chất tự nhiên được hình thành do các quá trình phong hóa khác nhau xảy ra trong lớp vỏ Trái đất.

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?

  1. Thành phần quan trọng nhất của đất.
  2. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
  3. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
  4. Thường ở tầng trên cùng của đất.

Câu 4. Loại đất điển hình ở vùng ôn đới là:

  1. Đất pốt-dôn cỏ.
  2. Đất đồng cỏ trên núi.
  3. Đất phù sa sông.
  4. Đất đồng rêu.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Tại sao cần đảm bảo đủ độ ẩm của đất?

Câu 2 (2 điểm): Quan sát bản đồ dưới đây và kể tên một số loại đất chính ở đới nhiệt đới và xích đạo?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

C

C

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Nước trong đất được chứa chủ yếu trong các khe hở và các hạt khoáng của đất. Lượng ẩm của đất rất quan trọng, bởi vì rễ cây hút các chất dinh dưỡng hoà tan trong nước. Vì thế, cần phải tưới nước để đảm bảo đủ độ ẩm của đất cho cây.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Một số loại đất chính ở đới nhiệt đới và xích đạo: đất feralit đỏ vàng, đất feralit đỏ, đất đỏ và đỏ nâu xa – van, đất đen và xám

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đất là:

  1. Lớp mùn có màu nâu xám, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng phát triển.
  2. Lớp vật chất mỏng trên cùng của vỏ Trái đất, có độ dày chỉ từ vài xăng-ti-mét.
  3. Lớp vật liệu vụn bở, có thành phần phức tạp ở phía trên lục địa và bề mặ đáy đại dương.
  4. Lớp vật chất có được từ quá trình phân huỷ các loại đá

Câu 2. Tầng nào sau đây của đất chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất?

  1. Tích tụ.
  2. Thảm mùn.
  3. Đá mẹ.
  4. Hữu cơ.

Câu 3. Có ảnh hưởng lớn đến quá trình phong hóa, đời sống của sinh vật và tốc độ phân giải chất hữu cơ trong đất là:

  1. Đá mẹ.
  2. Khí hậu.
  3. Khoáng vật.
  4. Không khí.

Câu 4. Loại đất điển hình ở vùng nhiệt đới là:

  1. Đất pốt-dôn.
  2. Đất pôt-dôn cỏ.
  3. Đất fe-ra-lít đỏ.
  4. Đất đen và xám.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Vì sao đất cần có độ tơi xốp?

Câu 2 (2 điểm): Quan sát bản đồ dưới đây và kể tên một số loại đất chính ở đới cực và cận cực?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

C

B

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Không khí trong đất được chứa trong các lỗ hổng của đất. Không khí trong đất vừa là nhân tố quan trọng trong phong hoá đá, vừa là điều kiện tất yếu cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật trong đất. Vì thế, đất cần có độ tơi xốp

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Một số loại đất chính ở đới cực và cận cực: đất hoang mạc cực và đất đồng rêu

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay