Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 18: SÔNG. NƯỚC NGẦM VÀ BĂNG HÀ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phần lớn các sông có nguồn cung cấp là:

  1. Nước ngầm.
  2. Nước mặn.
  3. Nước mưa.
  4. Nước lũ.

Câu 2: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

  1. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
  2. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
  3. Các hoạt động sản xuất của con người.
  4. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.

Câu 3: Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc quốc gia nào sau đây?

  1. Hoa Kì.
  2. Trung Quốc.
  3. Ấn Độ.
  4. Liên bang Nga.

Câu 4: Sông ngòi nước ta giàu phù sa, nguyên nhân là do:

  1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  2. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
  3. Trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
  4. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.

Câu 5: Hệ thống sông gồm có:

  1. Sông chính và các phụ lưu.
  2. Sông chính và chi lưu.
  3. Các phụ lưu và các chi lưu.
  4. Sông chính, các phụ lưu, chi lưu.

Câu 6: Hồ Tơ Nưng ở Plây-Ku được hình thành do:

  1. Núi lửa.
  2. Khúc uốn của sông.
  3. Băng hà.
  4. Sụt đất.

Câu 7: Sông ngòi nước ta giàu phù sa, nguyên nhân là do:

  1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  2. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
  3. Trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
  4. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.

Câu 8: Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc sông cũ?

  1. Hồ Thác Bà.
  2. Hồ Ba Bể.
  3. Hồ Trị An.
  4. Hồ Tây.

Câu 9: Sông A-ma-dôn nằm ở châu lục nào sau đây?

  1. Châu Âu.
  2. Châu Mĩ.
  3. Châu Á.
  4. Châu Phi.

Câu 10: Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới là:

  1. Hồ Lagoda.
  2. Hồ Baikal.
  3. Hồ Victoria.
  4. Hồ Nicaragua.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

A

D

B

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

B

D

B

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chế độ nước sông:

  1. Những con sông lớn thường có nguồn cung cấp nước là mưa.
  2. Chế độ nước sông thường phức tạp, diễn biến của lũ thường khó lường.
  3. Chế độ nước sông là một thước đo về dòng chảy.
  4. Lũ thường gây nguy hiểm cho người và thiệt hại về tài sản.

Câu 2: Lưu vực sông là:

  1. Các dòng chảy tự nhiên.
  2. Nơi dòng chảy bắt đầu.
  3. Vùng đất cung cấp các loại nước cho một con sông.
  4. Dòng chảy của sông trong năm.

Câu 3: Ở một số nơi vùng ôn đới, nguồn cung cấp nước mưa là:

  1. Nước ngầm.
  2. Tuyết tan.
  3. Hồ.
  4. Cả A, B, C đều sai.

Câu 4: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

  1. A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
  2. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
  3. Các hoạt động sản xuất của con người.
  4. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.

Câu 5: Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta là:

  1. Sông Đồng Nai.
  2. Sông Hồng.
  3. Sông Đà.
  4. Sông Cửu Long.

Câu 6: Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm nào sau đây?

  1. Mặt nước đóng băng quanh năm, nhiều hình thú, rất sâu.
  2. Thường sâu, có nhiều hình thù và thủy hải sản phong phú.
  3. Chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao.
  4. Nguồn cung cấp nước đa dạng, chảy trực tiếp ra đại dương.

Câu 7: Hồ Trị An là hồ được hình thành do:

  1. Con người xây dựng.
  2. Sụt đất.
  3. Núi lửa.
  4. Khúc uốn của sông.

Câu 8: Đâu không phải là vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống con người?

  1. Làm thủy điện.
  2. Cung cấp nước tưới tiêu.
  3. Cung cấp nguồn khoáng sản dồi dào.
  4. Nuôi trồng thủy sản.

Câu 9: Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?

  1. Sông I-ê-nit-xây.
  2. Sông Missisipi.
  3. Sông Nin.
  4. Sông A-ma-dôn.

Câu 10: Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông?

  1. Hơi nước.
  2. Nước ngầm.
  3. Nước hồ.
  4. Nước mưa.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu hỏi

C

C

B

A

D

Đáp án

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

 

C

A

C

C

B

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Nêu vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống và sản xuất?

Câu 2 (4 điểm). Lưu vực sông và hệ thống sông có điểm gì khác nhau?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

– Sông, hồ trước hết là nguồn nước cung cấp cho các nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

– Sông, hồ còn là nơi sinh sống của nhiều loài động vật, thực vật thuỷ sinh. Vì thế, nhiều sông, hồ thu hút dân cư làm nghề đánh bắt cá và nuôi thuỷ sản.

– Các sông, hồ còn là đường giao thông thuỷ quan trọng.

– Các cảnh quan mặt nước, ven sông, hồ có không khí trong lành còn tạo nên giá trị du lịch nghỉ dưỡng.

– Các sông vùng núi có giá trị lớn về thuỷ điện.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

- Lưu vực sông là vùng đất cung cấp nước cho một con sông.

- Hệ thống sông gồm sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu.

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Nêu một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn nước ngầm?

Câu 2 (4 điểm). Cần sử dụng tiết kiệm và tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. Giải thích tại sao?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Có biện pháp xử lí nghiêm các hành vi thải chất thải mà chưa qua xử lí từ các khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, các bãi chôn lấp, nước thải của các khu dân cư tập trung ra các dòng sông, dòng kênh

- Hạn chế sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất trong sản xuất nông nghiệp vì các hóa chất này sẽ ngấm vào đất, nước và tầng nước ngầm dẫn đến ô nhiễm nặng ở tầng nước gần bề mặt.

- Tiết kiệm nguồn nước ngọt

- Trồng nhiều cây xanh

- Không vứt rác bừa bãi

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Cần sử dụng tiết kiệm và tránh làm ô nhiễm nước ngầm vì nước ngầm có vai trò rất quan trọng. Nước ngầm được sử dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Đặc biệt ở các vùng khô hạn, nước ngầm trở thành nguồn tưới, biến càng hoang mạc thành những vùng nông nghiệp trù phú

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Băng hà là:

  1. Những khối băng nhỏ và dịch chuyển nhanh trên đất liền.
  2. Những khối băng nhỏ và dịch chuyển trên sườn núi.
  3. Những khối băng làm thay đổi địa hình.
  4. Những khối băng khổng lồ và dịch chuyển chậm trên đất liền, trên sườn núi, thường cuốn theo các tảng đá lớn và làm thay đổi địa hình.

Câu 2. Sông, hồ không có giá trị tích cực nào dưới đây:

  1. Là nguồn nước cung cấp cho các nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
  2. Là nơi sinh sống của nhiều loài động vật, thực vật thủy sinh.
  3. Là đường giao thông thủy quan trọng.
  4. Lũ từ các con sông gây nguy hiểm cho con người và thiệt hại về tài sản.

Câu 3. Chi lưu là gì?

  1. Lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông.
  2. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
  3. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
  4. Các con sông đổ nước vào con sông chính.

Câu 4. Băng hà giữ bao nhiêu phần trăm lượn nước ngọt trên thế giới:

  1. 20%.
  2. 5%.
  3. 99%.
  4. 50%.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Cần sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ chất lượng nước sông, hồ. Giải thích tại sao?

Câu 2 (2 điểm): Chứng minh rằng cần phải sử dụng tổng hợp nước sông, hồ

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

D

C

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Cần sử dụng tiết kiệm và bảo vệ chất lượng nước sông, hồ bởi nó có giá trị rất lớn đối với con người. Sông, hồ là nơi cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất; là nơi sinh sống của nhiều loại động vật, thực vật và là một trong những hệ thống đường giao thông, có giá trị về du lịch nghỉ dưỡng hay cả thủy điện... Nếu chúng ta không biết tiết kiệm và làm ô nhiễm nguồn nước sông, hồ thì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Phải sử dụng tổng hợp nước sông, hồ vì nó góp phần khai thác tốt nhất các giá trị của sông, hồ, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường nước và phát triển bền vững

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về sông:

  1. Là nơi dòng chảy bắt đầu.
  2. Là các dòng chảy tự nhiên.
  3. Là nơi cung cấp nguồn nước mưa, nước ngâm, hồ và băng, tuyết tan.
  4. Là các dòng chảy tự nhiên, chảy theo những lòng dẫn ổn định do chính dòng chảy này tạo ra.

Câu 2. Những khoảng nước đọng hình thành ở nơi có địa hình trũng, tương đối rộng và sâu trong đất liền là:

  1. Sông.
  2. Hồ.
  3. Ao.
  4. Đầm lầy.

Câu 3. Một phần nước mưa hay tuyết tan được ngấm xuống đất và xuống sâu qua các tầng đá, được giữ lại trong các lỗ hổng của đất và khe nứt của đá là:

  1. Tầng chứa nước.
  2. Nước ngầm.
  3. Băng hà.
  4. Nước ngọt.

Câu 4. Chế độ nước sông là:

  1. Sự lên xuống của nước sông trong ngày do sức hút mặt trời.
  2. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm.
  3. Dòng chảy của sông trong năm.
  4. Khả năng chứa nước của con sông đó trong một năm
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Phân biệt các yếu tố của một lưu vực hệ thống sông?

Câu 2 (2 điểm): Nêu các nguồn cung cấp nước sông?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

B

B

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

- Lưu vực sông: Vùng đất đai cung cấp nước cho một con sông.

- Nguồn sông: Nơi một dòng sông bắt đầu.

- Cửa sông: Nơi con sông kết thúc (thường ở biển hoặc hồ).

- Phụ lưu: Một dòng sông nhỏ hơn chảy vào một sông lớn hơn.

- Đường chia nước: Ranh giới giữa hai lưu vực sông.

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Nước sông được cung cấp bởi các nguồn là nước mưa, nước ngầm, hồ và băng, tuyết tan

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay