Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều Bài 24: Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều Bài 24: Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 24: DÂN SỐ THẾ GIỚI. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI. CÁC THÀNH PHỐ LỚN TRÊN THẾ GIỚI

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Những khu vực tập trung đông dân là những khu vực không có đặc điểm:

  1. Đất đai màu mỡ, đi lại dễ dàng.
  2. Có các ngành kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ phát triển.
  3. Quanh năm lạnh giá.
  4. Tập trung các thành phố lớn.

Câu 2: Năm 2018 dân số thế giới khoảng

  1. 6,7 tỉ người.
  2. 7,2 tỉ người.
  3. 7,6 tỉ người.
  4. 6,9 tỉ người.

Câu 3: Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?

  1. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
  2. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
  3. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
  4. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì

Câu 4: Theo em dân số Hoa Kì ngày càng tăng, chủ yếu do

  1. Chính sách khuyến khích sinh đẻ.
  2. Tỉ suất tử giảm mạnh.
  3. Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.
  4. Tỉ lệ người nhập cư ngày càng lớn.

Câu 5: Mật độ dân số của một khu vực được tính như thế nào?

  1. Lấy số dân của một hộ gia đình trong vùng chia cho diện tích sinh sống
  2. Số người trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích.
  3. Lấy tổng số dân chia cho tổng số hộ gia đình trong khu vực
  4. Đáp án khác.

Câu 6: Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu do

  1. Khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.
  2. Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
  3. Tập trung nhiều dầu khí nhất trên thế giới.
  4. Nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.

Câu 7: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng chủ yếu là vì:

  1. Tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.
  2. Thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
  3. Khí hậu mát mẻ, ổn định.
  4. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 8: Nhân tố nào sau đây được cho là giúp con người mở rộng phạm vi sinh sống trên Trái Đất?

  1. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
  2. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
  3. Sự phát triển của y tế.
  4. Chính sách phân bố dân cư.

Câu 9: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực cụ thể nào sau đây?

  1. Đồng bằng.
  2. Các trục giao thông lớn.
  3. Ven biển, các con sông lớn.
  4. Hoang mạc, miền núi, hải đảo.

Câu 10: Theo em các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ là do nguyên nhân nào sau đây?

  1. Chiến tranh nhiều nam ra trận.
  2. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
  3. Chuyển cư sang các nước công nghiệp.
  4. Tâm lý xã hội và phong tục tập quán.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

D

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

B

B

D

D

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là một thước đo của:

  1. Đặc điểm sinh tử của dân số.
  2. Tổ chức đời sống xã hội.
  3. Trình độ phát triển kinh tế
  4. Trình độ quản lí nhà nước.

Câu 2: Siêu đô thị Bắc Kinh thuộc quốc gia nào dưới đây?

  1. Nhật Bản.
  2. Trung Quốc.
  3. Hàn Quốc.
  4. Triều Tiên.

Câu 3: Chức năng hoạt động kinh tế ở đô thị chủ yếu là:

  1. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
  2. Dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp.
  3. Dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.
  4. Nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

Câu 4: Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?

  1. Châu Âu.
  2. Châu Á.
  3. Châu Mĩ.
  4. Châu Phi.

Câu 5: Theo em dân số Hoa Kì ngày càng tăng, chủ yếu do đâu?

  1. Chính sách khuyến khích sinh đẻ.
  2. Tỉ suất tử giảm mạnh.
  3. Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.
  4. Tỉ lệ người nhập cư ngày càng lớn.

Câu 6: Các quốc gia châu Âu có tỉ lệ lao động khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ cao. Điều này thể hiện đặc điểm gì của nền kinh tế?

  1. Nền kinh tế phát triển ở trình độ trung bình.
  2. Nền kinh tế phát triển ở trình độ cao.
  3. Nền kinh tế phát triển không cân đối.
  4. Nền kinh tế phát triển không ổn định.

Câu 7: Phần lớn diện tích châu Mỹ có mật độ dân số:

  1. Dưới 5 người/km².                         
  2. Từ 5 đến 25 người/km²
  3. Từ 26 đến 250 người/km²               
  4. Trên 250 người/km²

Câu 8: Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu do?

  1. Khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.
  2. Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
  3. Tập trung nhiều dầu khí nhất trên thế giới.
  4. Nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.

Câu 9: Phần lớn diện tích đất nước Ấn Độ có mật độ dân số

  1. Dưới 5 người/km².                           
  2. Từ 5 đến 25 người/km².
  3. Từ 26 đến 250 người/km².             
  4. Trên 250 người/km².

Câu 10: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới nguyên nhân được cho không phải do:

  1. Nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.
  2. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  3. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
  4. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

B

C

B

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

A

D

D

A

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Phân tích tình hình phân bố dân cư trên thế giới?

Câu 2 (4 điểm). Quá trình phát triển đô thị có thể có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của kinh tế - xã hội và môi trường?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Ngày nay, con người đã sinh sống ở hầu khắp các khu vực và châu lục trên thế giới.

- Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đổi theo thời gian và không đều theo không gian, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội cũng như hoàn cảnh tự nhiên.

- Những nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi,... thường có dân cư tập trung đông đúc.

- Trong khi đó, các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạn,...), giao thông khó khăn, kinh tế kém phát triển,... là những nơi dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

- Quá trình phát triển đô thị có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến sự phát triển kinh tế – xã hội và môi trường

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Tại sao dân cư trên thế giới phân bố không đều?

Câu 2 (4 điểm). Châu lục nào có nhiều thành phố đông dân nhất thế giới? Tại sao?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào nhiều yêu tô: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên (địa hình, đất, khí hậu, nguồn nước), sự phát triển kinh tế, trình độ của con người và lịch sử định cư.

Nhìn chung, những khu vực tập trung đông dân đều là những khu vực có điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và cư trú như: đất đai màu mỡ, đi lại dễ dàng, các ngành kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ phát triển; là nơi tập trung các thành phố lớn và cũng là nơi cư trú lâu đời của người dân.

Những khu vực dân cư thưa thớt là những khu vực có khí hậu khô hạn hoặc quanh năm lạnh giá, đi lại khó khăn, các ngành kinh tế kém phát triển,...

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Các thành phố lớn trên thế giới phân bố ở khắp các châu lục. Khu vực tập trung nhiều thành phố có số dân trên 1 triệu người là châu Á, vì đây là châu lục đông dân lại có các nền kinh tế đang phát triển năng động.

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1.  Hai quốc gia đông dân nhất trên thế giới là:

  1. Mĩ và Trung Quốc.
  2. Trung Quốc và Ấn Độ.
  3. Ấn Độ và Nga.
  4. Nga và Mĩ.

Câu 2. Đâu không phải là hệ quả của quá trình gia tăng dân số quá nhanh?

  1. Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  2. Tỉ lệ thất nghiệp cao.
  3. Mức sống của người dân tăng cao.
  4. Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn tài nguyên

Câu 3.  Lãnh thổ phía Bắc của Nga có dân cư thưa thớt, nguyên nhân chủ yếu do?

  1. Địa hình núi cao hiểm trở.
  2. Khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.
  3. Khu vực hoang mạc khô hạn.
  4. Khu vực có nhiều động đất, núi lửa.

Câu 4. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư là một tiêu chí để đánh giá

  1. Trình độ dân trí của một quốc gia.
  2. Tình hình dân số của một quốc gia.
  3. Chất lượng cuộc sống của một quốc gia.
  4. Trình độ phát triển của một quốc gia.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Giải thích sự phân bố dân cư trên thế giới?

Câu 2 (2 điểm): Quan sát lược đồ dưới đây và liệt kê những thành phố đông dân nhất thế giới?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

C

B

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Các khu vực tập trung đông dân cư, có mật độ dân số cao là Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, phần lớn châu Âu (ở các vĩ độ thấp dưới 60°B), phía đông của lục địa Bắc Mỹ, rìa đông và đông nam của lục địa Nam Mỹ, hạ lưu sông Nin,...

Những khu vực dân cư quá thưa thớt hoặc vắng bóng người đó là các hoang mạc như hoang mạc Xa-ha-ra hay các vùng lạnh giá từ vĩ độ 60°B và 60°N trở lên

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Những thành phố đông dân nhất trên thế giới: Tô-ky-ô, Niu Đê-li, Thượng Hải,  Xao Pao-lô, Mê-hi-cô Xi-ti,...

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đâu không được xem là nguyên nhân làm cho khu vực phía Đông Trung Quốc dân cư tập trung đông hơn phía Tây?

  1. Có các đồng bằng lớn.
  2. Là khu vực thượng lưu của các dòng sông.
  3. Khí hậu ít khắc nghiệt hơn khu vực phía Tây.
  4. Vị trí nằm giáp biển.

Câu 2. Phần lớn diện tích nước Việt Nam có mật độ dân số:

  1. Dưới 5 người/km²                             
  2. Từ 5 đến 25 người/km²
  3. Từ 26 đến 250 người/km²                 
  4. Trên 250 người/km²

Câu 3. Quốc gia nào sau đây không có 2 thành phố nằm trong danh sách mười thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018?

  1. Nhật Bản.
  2. Trung Quốc.
  3. Mỹ.
  4. Ấn Độ.

Câu 4. Lãnh thổ phía Bắc Phi có dân cư thưa thớt nguyên nhân được cho chủ yếu do đâu?

  1. Địa hình núi cao hiểm trở.
  2. Khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.
  3. Khu vực hoang mạc khô hạn.
  4. Khu vực có nhiều động đất, núi lửa.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày mật độ phân bố dân cư trên thế giới?

Câu 2 (2 điểm):

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

C

C

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Ở khu vực trung tâm một số thành phố lớn trên thế giới, dân cư đông đúc, mật độ lên tới trên 20 000 người/km² hoặc hơn nữa. Trong khi đó ở những vùng núi cao hoặc các vùng cận cực, mật độ dân sô chỉ từ 1 đến 2 người/km², có những vùng rộng lớn gần như không có người sinh sống

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

phía Đông Bắc Mĩ, châu  u, Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, rìa Đông và Đông Nam lục địa Nam Mỹ, hạ lưu sông Nin

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay