Đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 Kết nối Bài 19: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức Bài 19: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 19: QUYỀN ĐƯỢC ĐẢM BẢO AN TOÀN BÍ MẬT THƯ TÍN ĐIỆN THOẠI ĐIỆN TÍN CỦA CÔNG DÂN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ý nghĩa ảu quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

  • A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân
  • B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ
  • C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân
  • D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân

Câu 2: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện tín, điện thoại?

  • A. Kiểm tra lượng thư trước khi gửi
  • B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận
  • C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị
  • D. Bóc xem thư của người khác gửi nhầm tới

Câu 3: Đọc trộm tin nhắn của bạn học cùng lớp vi phạm quyền nào dưới đây?

  • A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể
  • B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
  • C. Quyền bầu cử và ứng cử
  • D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 4: Hình thức nào sau đây không phải thư tín, điện tín?

  • A. Sổ tay ghi chép
  • B. Email
  • C. Bưu phẩm
  • D. Tin nhắn điện thoại

Câu 5: Ý kiến nào sau đây đúng với việc đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại điện tín?

  • A. Thư của người thân được phép mở ra xem
  • B. Thư nhặt được thì được xem
  • C. Đã là vợ chồng thì được phép xem thư của nhau
  • D. Người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư để phục vụ cho công tác điều tra

Câu 6: Mức phạt cao nhất khi đọc trộm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là bao lâu?

  • A. 03 năm tù
  • B. 01 năm tù
  • C. Cảnh cáo
  • D. Trung thân

Câu 7: Khi phát hiện bạn cùng bàn đọc trộm cuốn nhận kí cá nhân của mình em sẽ làm gì?

  • A. Quát lớn thật to cho cả lớp biết về hành động xấu của bạn
  • B. Nói nhỏ với bạn lần sau không nên làm như vậy vì việc làm đó xâm phạm đến quyền riêng tư cá nhân của người khác
  • C. Nói với cô giáo để cô xử lí
  • D. Không chơi với bạn nữa

Câu 8: Xâm phạm và đọc trộm mail của người khác là?

  • A. Vi phạm pháp luật
  • B. Không vi phạm pháp luật
  • C. Là vợ chồng nên xem được
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 9: Biết N xem trộm email của mình, S không biết phải xử lí như thế nào. Nếu em là S, em sẽ lựa chọn cách ứng xử như thế nào dưới đây để vừa bảo vệ quyền lợi của mình và vừa phù hợp với pháp luật?

  • A. Mắng N cho bõ tức
  • B. Không nói gì và tỏ rõ sự bực tức
  • C. Nêu vấn đề đó ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần
  • D. Trực tiếp nói chuyện và nhắc nhở N không nên làm như vậy nữa

Câu 10: Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngời khác là hành vi xâm phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
  • B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện tín, điện thoại
  • C. Quyền bí mật về đời tư
  • D. Quyền tự do cá nhân

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánADDAD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánABADB



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện tín, điện thoại?

  • A. Kiểm tra lượng thư trước khi gửi
  • B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận
  • C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị
  • D. Bóc xem thư của người khác gửi nhầm tới

Câu 2: Hình thức nào sau đây không phải thư tín, điện tín?

  • A. Sổ tay ghi chép
  • B. Email
  • C. Bưu phẩm
  • D. Tin nhắn điện thoại

Câu 3: Điền vào chỗ trống sau đây “Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ……hoặc tự ý mở thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại”?

  • A. Chiếm đoạt
  • B. Đánh cắp
  • C. Cướp giật
  • D. Cầm lấy

Câu 4: Ý nghĩa ảu quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

  • A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân
  • B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ
  • C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân
  • D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân

Câu 5: Nếu tiết lộ hoặc làm phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của các thành viên trong gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm thì sẽ bị phạt như thế nào?

  • A. 1.000.000 – 1.500.000 đồng
  • B. 1.000.000 – 2.000.000 đồng
  • C. 500.000 – 1.000.000 đồng
  • D. Không bị phạt

Câu 6:  Ý kiến nào sau đây đúng?

  • A. Xem trộm thư mà không làm rách, không chiếm đoạt nội dung thư thì không được coi là vi phạm về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện tín
  • B. Thực hiện tốt quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân để góp phần duy trì trật tự xã hội
  • C. Học sinh còn nhỏ tuổi nên không có quyền được đảm bảo về thư tín, điện thoại, điện tín
  • D. Trong trường hợp nhặt được thư không biết là của ai thì được phép xem thư

Câu 7: Mức phạt cao nhất khi đọc trộm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là bao lâu?

  • A. 03 năm tù
  • B. 01 năm tù
  • C. Cảnh cáo
  • D. Trung thân

Câu 8: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào?

  • A. Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • B. Người đó cho phép đọc
  • C. Đọc giúp người khiếm thị
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 9: Hôm nay mẹ T đi vắng nhưng tình cờ có một bức thư được giao đến cho mẹ, T tò mò muốn biết nội dung bên trong thư là gì nên đã lén mở ra đọc thử. Sau khi đọc xong T dán lại phong thư như ban đầu. Theo em, T có đang vi phạm về quyền được đảm bảo và bí mật thư tín, điện tín không?

  • A. Không vì hành động của T không làm hư hại gì đến bức thư của mẹ
  • B. Không vì hành động của T không có mục đích xấu
  • C. Có vì T đã tự ý mở xem thư của mẹ
  • D. Có vì T đã không nói cho mẹ việc mình đã xem thư của mẹ

Câu 10: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp?

  • A. Có ý kiến của lãnh đạo cơ quan
  • B. Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • C. Có tin báo của nhân dân
  • D. Có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánDAAAA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBADCB



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1: Những quy định của Nhà nước về quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 2: Hôm nay mẹ T đi vắng nhưng tình cờ có một bức thư được giao đến cho mẹ, T tò mò muốn biết nội dung bên trong thư là gì nên đã lén mở ra đọc thử. Sau khi đọc xong T dán lại phong thư như ban đầu. Theo em, T có đang vi phạm về quyền được đảm bảo và bí mật thư tín, điện tín không?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 + Mọi người được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, diện tín; việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín của người khác chỉ được thực hiện trong trường hợp luật quy định.  + Công dân có nghĩa vụ tuân thủ quy định của pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, diện tín; tôn trọng và không xâm phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, diện tín của người khác.  + Hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, diện tín tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lí kỉ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

T có vi phạm về quyền được đảm bảo và bí mật thư tín vì đã tự ý mở ra đọc thử thư của mẹ, khi chưa có được sự đồng ý của mẹ.

4 điểm


 

ĐỀ 2

Câu 1: Những hành vi vi phạm về quyền được đảm bảo an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân sẽ gây ra các hậu quả gì? Người vi phạm sẽ bị xử lí như thế nào?

Câu 2: Hành động tự ý đọc trộm thông tin thư từ của người khác, lén nghe trộm điện thoại của người khác đã vi phạm vào quyền nào của công dân, người vi phạm sẽ bị xử lí như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 + Hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân gây nên những hậu quả tiêu cực như: xâm phạm đời sống riêng tư an toàn và bí mật cá nhân của công dân; gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, tính mạng, tâm lí, danh dự, nhân phẩm, tiền bạc, học tập, công việc của công dân; gây ảnh hưởng xấu đến tính tôn nghiêm của pháp luật và trật tự quản lí hành chính;...  + Người thực hiện hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lí kỉ luật, xử lí hành chính, xử lí hình sự và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.

3 điểm

3 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Những hành vi cố ý nghe trộm, đọc trộm thông tin thư tín, điện thoại của người khác là vi phạm vào quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện tín của công dân.

Tùy vào mức độ của hành vi mà người phạm tội có thể bị xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đền bù nếu gây ra các thiệt hại.

2 điểm

2 điểm


 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đọc trộm tin nhắn của bạn học cùng lớp vi phạm quyền nào dưới đây?

  • A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể
  • B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
  • C. Quyền bầu cử và ứng cử
  • D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 2: Nếu tiết lộ hoặc làm phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của các thành viên trong gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm thì sẽ bị phạt như thế nào?

  • A. 1.000.000 – 1.500.000 đồng
  • B. 1.000.000 – 2.000.000 đồng
  • C. 500.000 – 1.000.000 đồng
  • D. Không bị phạt

Câu 3: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào?

  • A. Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • B. Người đó cho phép đọc
  • C. Đọc giúp người khiếm thị
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 4: Hôm nay mẹ T đi vắng nhưng tình cờ có một bức thư được giao đến cho mẹ, T tò mò muốn biết nội dung bên trong thư là gì nên đã lén mở ra đọc thử. Sau khi đọc xong T dán lại phong thư như ban đầu. Theo em, T có đang vi phạm về quyền được đảm bảo và bí mật thư tín, điện tín không?

  • A. Không vì hành động của T không làm hư hại gì đến bức thư của mẹ
  • B. Không vì hành động của T không có mục đích xấu
  • C. Có vì T đã tự ý mở xem thư của mẹ
  • D. Có vì T đã không nói cho mẹ việc mình đã xem thư của mẹ

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là gì?

Câu 2: Thấy K đã ra ngoài nhưng chưa tắt máy tính, T là nhân viên cùng phòng thấy vậy đã tự ý vào trang cá nhân của K và đọc trộm các đoạn tin nhắn của K và mọi người. T dã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDADC

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân, được các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức Nhà nước và mọi người tôn trọng, được pháp luật bảo vệ.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Hành vi của T đã vi phạm quyền được đảm bảo thư tín, điện tín của công dân khi tự ý vào trang cá nhân của K để đọc trộm các mẩu tin nhắn của K với mọi người.

3 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện tín, điện thoại?

  • A. Kiểm tra lượng thư trước khi gửi
  • B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận
  • C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị
  • D. Bóc xem thư của người khác gửi nhầm tới

Câu 2: Hình thức nào sau đây không phải thư tín, điện tín?

  • A. Sổ tay ghi chép
  • B. Email
  • C. Bưu phẩm
  • D. Tin nhắn điện thoại

Câu 3: Xâm phạm và đọc trộm mail của người khác là?

  • A. Vi phạm pháp luật
  • B. Không vi phạm pháp luật
  • C. Là vợ chồng nên xem được
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 4: Biết N xem trộm email của mình, S không biết phải xử lí như thế nào. Nếu em là S, em sẽ lựa chọn cách ứng xử như thế nào dưới đây để vừa bảo vệ quyền lợi của mình và vừa phù hợp với pháp luật?

  • A. Mắng N cho bõ tức
  • B. Không nói gì và tỏ rõ sự bực tức
  • C. Nêu vấn đề đó ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần
  • D. Trực tiếp nói chuyện và nhắc nhở N không nên làm như vậy nữa

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện nghiêm túc những quy định của pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 2: Biết N xem trộm email của mình, S không biết phải xử lí như thế nào. Nếu em là S, em sẽ lựa chọn cách ứng xử như thế nào dưới đây để vừa bảo vệ quyền lợi của mình và vừa phù hợp với pháp luật?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDAAD

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

– Công dân có trách nhiệm tìm hiểu những quy định của pháp luật về quyền được đảm bảo an tòa và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín; tự giác thực hiện và vận động những người xung quanh chấp hành nghiêm chỉnh quy định pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Trong trường hợp này S nên gặp trực tiếp vào trao đổi với N về hành động đọc trộm email, khuyên N không nên làm như vậy nữa, việc làm đó đã vi phạm vào quyền được đảm bảo về thư tín, điện tín, điện thoại của công dân.

3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay