Đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 Kết nối Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 20: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ TỰ DO NGÔN LUẬN BÁO CHÍ VÀ TIẾP CẬN THÔNG TIN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trách nhiệm của cơ quan báo chí đối với quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí của công dân là gì?

  • A. Đăng tác phẩm của công dân phù hợp với tôn chỉ
  • B. Đăng tải tác phẩm của công dân không cần kiểm duyệt trước
  • C. Đăng, phát kiến nghị, phê bình, tin, bài, ảnh và tác phẩm báo chí khác của các công dân phù hợp với thị hiếu người đoc
  • D. Đăng, phát kiến nghị, phê bình, tin, bài, ảnh và các tác phẩm báo chí của khác của công dân phù hợp với tôn chỉ

Câu 2: Quyền tự do báo chí của công dân bao được thể hiện qua các việc làm nào sau đây?

  • A. Sáng tạo sản phẩm báo chí
  • B. Cung cấp thông tin cho báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin báo chí
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 3: Hành vi nào sau đây không phải tự do ngôn luận?

  • A. Viết bài cho báo Hoa học trò
  • B. Viết thư cho hòm thư góp ý
  • C. Viết thư ra nước ngoài
  • D. Nói leo trong lớp

Câu 4: Người bao nhiêu tuổi khi vi phạm về quyền tự do ngôn luận thì phải chịu trách nhiệm hình sự?

  • A. Từ đủ 16 tuổi
  • B. Từ đủ 13 tuổi
  • C. Từ đủ 14 tuổi
  • D. Từ đủ 18 tuổi

Câu 5: Vai trò của quyền tự do ngôn luận của công dân là gì?

  • A. Phát huy quyền làm chủ của công dân
  • B. Sử dụng quyền tự do ngôn luận để xây dựng, bảo vệ lợi ích của tập thể, Quốc gia đất nước
  • C. Cả 2 đáp án A và B đều sai
  • D. Cả 2 đáp án A và B đều đúng

Câu 6: “Quyền tự do ngôn luận là chuẩn mực của một xã hội mà trong đó cá nhân có tự do, dân chủ, có quyền lực thật sự” là một nội dung thuộc ….

  • A. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
  • B. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
  • C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận
  • D. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận

Câu 7: Trách nhiệm của học sinh là gì trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin?

  • A. Gương mẫu chấp hành các chính sách, pháp luật của Nhà nước đã đề ra
  • B. Chủ động đề xuất ý tưởng, sáng kiến trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật
  • C. Tích cực tham gia tuyên truyền vận động mọi người thực hiện theo các đường lối chính sách của Đảng
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 8: Vai trò của luật An ninh mạng với quyền tự do ngôn luận của công dân là gì?

  • A. Cụ thể hóa quy định sử dụng không gian mạng
  • B. Cấm công dân sử dụng các dịch vụ mạng xã hội
  • C. Ngăn cản quyền tự do ngôn luận, quyền bày tỏ quan điểm của công dân
  • D. Cấm công dân tham gia hoạt động trên không gian mạng hoặc truy cập, sử dụng thông tin trên không gian mạng

Câu 9: Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác cản trở công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình sẽ bị phạt tù bao lâu?

  • A. Từ 2 tháng đến 1 năm
  • B. Từ 3 tháng đến 2 năm
  • C. Từ 4 tháng đến 3 năm
  • D. Từ 5 tháng đến 5 năm

Câu 10: Là một người dùng Facebook khá thường xuyên, chị P thường chia sẻ lại các mẹo làm đẹp được người khác đăng tải lên mà không biết thông tin từ các bài đăng đó đã được xác thực hay chưa. Theo em, việc làm cảu chị P có thể gây ra các hậu quả gì?

  • A. Chị P có thể làm theo các mẹo mà mình biết được và gặp các vấn đề không tốt về sức khỏe
  • B. Chị P có thêm được nhiều thông tin bổ ích
  • C. Chị P có thêm được nhiều người bạn mới từ các hội nhóm
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánDDDAD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánADABA



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân là gì?

  • A. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí
  • B. Nhà nước nghiêm cấm người dân được phát biểu ý kiến của mình
  • C. Nhà nước hạn chế quyền tự do ngôn luận của công dân
  • D. Nhà nước chỉ cho phép công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận trong các lĩnh vực cá nhân

Câu 2: Trách nhiệm của cơ quan báo chí đối với quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí của công dân là gì?

  • A. Đăng tác phẩm của công dân phù hợp với tôn chỉ
  • B. Đăng tải tác phẩm của công dân không cần kiểm duyệt trước
  • C. Đăng, phát kiến nghị, phê bình, tin, bài, ảnh và tác phẩm báo chí khác của các công dân phù hợp với thị hiếu người đoc
  • D. Đăng, phát kiến nghị, phê bình, tin, bài, ảnh và các tác phẩm báo chí của khác của công dân phù hợp với tôn chỉ

Câu 3: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân được định nghĩa như thế nào?

  • A. Tự do bày tỏ quan điểm ý kiến của mình trên một lĩnh vực của đời sống
  • B. Được tham gia góp ý, xây dựng và thực hiện đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước
  • C. Được sáng tạo các sản phẩm báo chí, được tiếp cận với các thông tin bảo chí
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 4: Người bao nhiêu tuổi khi vi phạm về quyền tự do ngôn luận thì phải chịu trách nhiệm hình sự?

  • A. Từ đủ 16 tuổi
  • B. Từ đủ 13 tuổi
  • C. Từ đủ 14 tuổi
  • D. Từ đủ 18 tuổi

Câu 5: Quyền tự do báo chí của công dân được thể hiện như thế nào?

  • A. Cung cấp thông tin cho báo chí
  • B. Phản hồi thông tin trên báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin báo chí
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 6:  Em hãy cho biết ý kiến nào sau đây là sai?

  • A. Công dân đóng góp ý kiến về những vấn đề chung của đất nước, xã hội là thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí
  • B. Quyền tự được tiếp cận thông tin là quyền của con người có thể được đọc, xem, nghe bất kì thông tin nào nếu muốn
  • C. Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tự do nói lên tất cả những suy nghĩ của mình ở mọi nơi, mọi lúc
  • D. Khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin bắt buộc nhân dân phải tuân theo những nghĩa vụ mà pháp luật quy định về các vấn đề đó

Câu 7: Trách nhiệm của học sinh là gì trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin?

  • A. Gương mẫu chấp hành các chính sách, pháp luật của Nhà nước đã đề ra
  • B. Chủ động đề xuất ý tưởng, sáng kiến trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật
  • C. Tích cực tham gia tuyên truyền vận động mọi người thực hiện theo các đường lối chính sách của Đảng
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 8: “Quyền tự do ngôn luận là chuẩn mực của một xã hội mà trong đó cá nhân có tự do, dân chủ, có quyền lực thật sự” là một nội dung thuộc ….

  • A. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
  • B. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
  • C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận
  • D. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận

Câu 9: Là một người dùng Facebook khá thường xuyên, chị P thường chia sẻ lại các mẹo làm đẹp được người khác đăng tải lên mà không biết thông tin từ các bài đăng đó đã được xác thực hay chưa. Theo em, việc làm cảu chị P có thể gây ra các hậu quả gì?

  • A. Chị P có thể làm theo các mẹo mà mình biết được và gặp các vấn đề không tốt về sức khỏe
  • B. Chị P có thêm được nhiều thông tin bổ ích
  • C. Chị P có thêm được nhiều người bạn mới từ các hội nhóm
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 10: Trong lúc mọi người ăn tối, ti vi có phát chương trình Thế giới động vật mà M yêu thích. Em tính xem một lát rồi mới đứng dậy vào bàn học. Thấy vậy, mẹ M ngay lập tức giục em đứng dậy đi học. M có bày tỏ muốn được xem chương trình vì có nhiều thông tin bổ ích nhưng mẹ của M nói rẳng chỉ có các chương trình gì liên quan đến việc học của em mới quan trong và cần xem. Theo em, mẹ của M có vi phạm về quyền tự do tiếp cận thông tin của con không?

  • A. Mẹ M làm tất cả là muốn cho con học tốt chứ không hề có ý xấu nên không vi phạm vào luật
  • B. Mẹ M phạm luật vì chương trình M muốn xem cũng có bổ sung thêm kiến thức về muôn loài và việc việc em xem hoàn toàn có thể tiếp thu được thêm các tri thức bổ ích, mẹ không nên cấm em xem
  • C. Chỉ đáp án A đúng
  • D. Chỉ đáp án B đúng

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánADDAD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánADAAD



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1: Quyền tự do ngôn luận, báo chí của công dân được định nghĩa như thế nào?

Câu 2: Là một người dùng Facebook khá thường xuyên, chị P thường chia sẻ lại các mẹo làm đẹp được người khác đăng tải lên mà không biết thông tin từ các bài đăng đó đã được xác thực hay chưa. Theo em, việc làm của chị P có thể gây ra các hậu quả gì?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 + Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí là một quyền cơ bản của công dân.  + Quyền tự do ngôn luận là quyền của con người trong việc tự do tìm kiếm, tiếp nhận và truyền đạt thông tin, ý kiến của mình đối với mọi lĩnh vực của đời sống xã hội dưới hình thức bằng lời nói, văn bản (viết tay hoặc đánh máy) hoặc dưới bản điện tử (email, facebook, zalo…) hoặc dưới hình thức khác (tranh vẽ, biểu diễn nghệ thuật…).  + Quyền tự do báo chí là quyền của công dân được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí, liên kết với cơ quan báo chí thực hiện sản phẩm báo chí, in và phát hành báo in. Báo chí có vai trò là phương tiện để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình.

1 điểm

2,5 điểm

2,5 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Việc chị P không kiểm soát được nguồn gốc các thông tin mà mình đăng tải lên các trang mạng xã hội vô tình sẽ làm nhiều người có thể tiếp cận được với các thông tin giả mạo, không đáng tin cậy, gây nhiễu loạn thông tin.

4 điểm


 

ĐỀ 2

Câu 1: Em hãy nêu các biểu hiện của quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của nhân dân.

Câu 2: Trong giờ học Giáo dục công dân, cô giáo đưa ra nội dung thảo luận liên quan đến bài học  quyền tự do ngôn luận “ Theo em các hành vi gửi đơn kiện ra toà  đòi quyền thừa kế có thể hiện quyền tự do ngôn luận không? Vì sao?”

Trong quá trình thảo luận, H có ý kiến “Hành vi gửi đơn kiện ra toà đòi quyền thừa kế là không thể hiện quyền tự do ngôn luận”

N thắc mắc “Hành vi đó thể hiện quyền tự do ngôn luận vì người gửi đơn có quyền bày tỏ quan điểm, ý kiến của mình để bảo vệ quyền lợi”

Cả hai bạn ai cũng muốn khẳng định ý kiến của mình là đúng nhưng không ai giải thích được vì sao, em hãy dùng kiến thức của mình để giải thích cho các bạn vì sao nhé!

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

• Mọi người được tự do tìm kiếm, tiếp nhận và truyền đạt thông tin, ý kiến của mình đối với mọi lĩnh vực của đời sống xã hội dưới hình thức bằng lời nói, văn bản hoặc dưới bản điện tử hay dưới hình thức khác.

• Công dân được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí, liên kết với cơ quan báo chí thực hiện sản phẩm báo chí, in và phát hành báo in theo quy định pháp luật.

• Công dân được chủ động tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ việc thực hiện quyền này theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Ý kiến của bạn N là đúng vì việc gửi đơn kiện lên tòa cũng là một hành động nói nên được suy nghĩ, mong muốn của bản thân nên được công nhận là quyền tự do ngôn luận

4 điểm


 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Vai trò của quyền tự do ngôn luận của công dân là gì?

  • A. Phát huy quyền làm chủ của công dân
  • B. Sử dụng quyền tự do ngôn luận để xây dựng, bảo vệ lợi ích của tập thể, Quốc gia đất nước
  • C. Cả 2 đáp án A và B đều sai
  • D. Cả 2 đáp án A và B đều đúng

Câu 2: Quyền tự do ngôn luận có quan hệ chặt chẽ và thường thể hiện thông qua quyền gì sau đây?

  • A. Tự do tụ họp
  • B. Tự do biểu tình
  • C. Tự do lập hội
  • D. Tự do báo chí

Câu 3: Vai trò của luật An ninh mạng với quyền tự do ngôn luận của công dân là gì?

  • A. Cụ thể hóa quy định sử dụng không gian mạng
  • B. Cấm công dân sử dụng các dịch vụ mạng xã hội
  • C. Ngăn cản quyền tự do ngôn luận, quyền bày tỏ quan điểm của công dân
  • D. Cấm công dân tham gia hoạt động trên không gian mạng hoặc truy cập, sử dụng thông tin trên không gian mạng

Câu 4: Trong lúc mọi người ăn tối, ti vi có phát chương trình Thế giới động vật mà M yêu thích. Em tính xem một lát rồi mới đứng dậy vào bàn học. Thấy vậy, mẹ M ngay lập tức giục em đứng dậy đi học. M có bày tỏ muốn được xem chương trình vì có nhiều thông tin bổ ích nhưng mẹ của M nói rẳng chỉ có các chương trình gì liên quan đến việc học của em mới quan trong và cần xem. Theo em, mẹ của M có vi phạm về quyền tự do tiếp cận thông tin của con không?

  • A. Mẹ M làm tất cả là muốn cho con học tốt chứ không hề có ý xấu nên không vi phạm vào luật
  • B. Mẹ M phạm luật vì chương trình M muốn xem cũng có bổ sung thêm kiến thức về muôn loài và việc việc em xem hoàn toàn có thể tiếp thu được thêm các tri thức bổ ích, mẹ không nên cấm em xem
  • C. Chỉ đáp án A đúng
  • D. Chỉ đáp án B đúng

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Những hành vi xâm phạm đến quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin sẽ bị xử phạt như thế nào?

Câu 2: Trong lúc mọi người ăn tối, ti vi có phát chương trình Thế giới động vật mà M yêu thích. Em tính xem một lát rồi mới đứng dậy vào bàn học. Thấy vậy, mẹ M ngay lập tức giục em đứng dậy đi học. M có bày tỏ muốn được xem chương trình vì có nhiều thông tin bổ ích nhưng mẹ của M nói rằng chỉ có các chương trình gì liên quan đến việc học của em mới quan trọng và cần xem. Theo em, mẹ của M có vi phạm về quyền tự do tiếp cận thông tin của con không?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDDAD

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

– Hành vi xâm phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của người khác tùy theo tính chất, mức độ có thể bị xử lí kỉ luật, xử lí hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây ra thiệt hại thì phải bồi thường.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Mẹ M phạm luật vì chương trình M muốn xem cũng có bổ sung thêm kiến thức về muôn loài và việc việc em xem hoàn toàn có thể tiếp thu được thêm các tri thức bổ ích, mẹ không nên cấm em xem.

3 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hành vi nào sau đây không phải tự do ngôn luận?

  • A. Viết bài cho báo Hoa học trò
  • B. Viết thư cho hòm thư góp ý
  • C. Viết thư ra nước ngoài
  • D. Nói leo trong lớp

Câu 2: Quyền tự do báo chí của công dân bao được thể hiện qua các việc làm nào sau đây?

  • A. Sáng tạo sản phẩm báo chí
  • B. Cung cấp thông tin cho báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin báo chí
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 3:  Em hãy cho biết ý kiến nào sau đây là sai?

  • A. Công dân đóng góp ý kiến về những vấn đề chung của đất nước, xã hội là thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí
  • B. Quyền tự được tiếp cận thông tin là quyền của con người có thể được đọc, xem, nghe bất kì thông tin nào nếu muốn
  • C. Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tự do nói lên tất cả những suy nghĩ của mình ở mọi nơi, mọi lúc
  • D. Khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin bắt buộc nhân dân phải tuân theo những nghĩa vụ mà pháp luật quy định về các vấn đề đó

Câu 4: Là một người dùng Facebook khá thường xuyên, chị P thường chia sẻ lại các mẹo làm đẹp được người khác đăng tải lên mà không biết thông tin từ các bài đăng đó đã được xác thực hay chưa. Theo em, việc làm cảu chị P có thể gây ra các hậu quả gì?

  • A. Chị P có thể làm theo các mẹo mà mình biết được và gặp các vấn đề không tốt về sức khỏe
  • B. Chị P có thêm được nhiều thông tin bổ ích
  • C. Chị P có thêm được nhiều người bạn mới từ các hội nhóm
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Vì sao Nhà nước ban hành quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí nhưng phải đặt tất cả trong sự kiểm soát?

Câu 2: Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình bằng cách nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDDAA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Vì nếu không có sự kiểm soát, sàng lọc, những thành phần vin vào quyền sẽ làm ra các hành động trái với pháp luật gây ra tình hình mất ổn định an ninh xã hội.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Học sinh có thể thể hiện quyền tự do ngôn luận của mình bằng cách: hăng hái xung phong phát biểu bài, đưa ra các ý kiến của mình về một chủ đề đang được nhắc đến, phản bác các lập luận của bạn bè mà các lập luận đó là sai trái,…

3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay