Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 cánh diều Bài 4 Thực hành tiếng Việt: Thành ngữ; Dấu chấm phẩy

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 cánh diều Bài 4 Thực hành tiếng Việt: Thành ngữ; Dấu chấm phẩy. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ THI 15 PHÚT – THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

ĐỀ SỐ 1

  1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thành ngữ là gì?

  1. Thành ngữ là loại từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
  2. Những câu đúc rút kinh nghiệm sống của nhân dân ta
  3. Những câu hát thể hiện tình cảm, thái độ của nhân dân
  4. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Dấu chấm phẩy dùng để?

  1. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
  2. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
  3. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
  4. Cả A và B đều đúng

Câu 3: Dấu chấm phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì?

“Cái thằng mèo mướp bệnh hen cò cử quanh năm mà không chết ấy, bữa nay đi chơi đâu vắng; nếu có nó ở nhà đã thấy nó rên gừ gừ ở trên đầu ông đồ rau.”

  1. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
  2. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu đơn
  3. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo đơn giản
  4. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo phức tạp

Câu 4: Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:

“Chèo có một số loại nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng như: thư sinh thì nho nhã, điềm đạm; nữ chính: đức hạnh, nết na; nữ lệch: lẳng lơ, bạo dạn; mụ ác: tàn nhẫn, độc địa.”

  1. Kết thúc một câu
  2. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
  3. Thông báo lời đối thoại
  4. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Câu 5: Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con”

  1. Chủ ngữ
  2. Vị ngữ
  3. Bổ ngữ
  4. Trạng ngữ

Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “Ăn ... đá bát”

  1. cơm
  2. canh
  3. cháo
  4. bánh
  5. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Điền các từ còn thiếu để hoàn chỉnh các thành ngữ nói về sự đoàn kết dưới đây:

- Đồng sức đồng …...

- Đồng ………. nhất trí.

- Đồng cam cộng …..

- Đồng tâm hiệp…...

Câu 2 (2 điểm): Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ dưới đây:

  1. Biết bao bướm lả ong lơi

Cuộc vui suốt tháng, trận cười suốt đêm.

  1. Thân em vừa trắng lại vừa tròn

Bảy nổi ba chìm với nước non.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

  1. Phần trắc nghiệm

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

A

D

D

B

B

C

  1. Phần tự luận

Câu hỏi

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

- Đồng sức đồng lòng

- Đồng tâm nhất trí

- Đồng cam cộng khổ

- Đồng tâm hiệp lực

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

(2 điểm)

a. Thành ngữ “bướm lả ong lơi”

=> Chỉ những người cợt nhả gợi tình một cách lả lơi qua lời nói, cử chỉ (thể hiện quan hệ nam nữ)

b. Thành ngữ “bảy nổi ba chìm”

=> Chỉ cuộc đời con người gian nan, lận đận, lênh đênh, gian truân

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

 

ĐỀ SỐ 2

  1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Thành ngữ đóng những vai trò gì trong câu?

  1. Chủ ngữ
  2. Vị ngữ
  3. Phụ ngữ
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Thành ngữ nào dưới đây chỉ “sự cố gắng tìm lấy điều tốt đẹp giữa những thứ đen tối, xấu xa”?

  1. Gạn đục khơi trong
  2. Tóc bạc da mồi
  3. An cư lạc nghiệp
  4. Mũ ni che tai

Câu 3: Dấu chấm phẩy được đặt ở vị trí nào trong câu?

  1. Được đặt ở đầu câu
  2. Được đặt xen kẽ trong câu
  3. Được đặt ở cuối câu
  4. Được đặt ở đầu và cuối câu

Câu 4: Câu nào dưới đây không phải thành ngữ?

  1. Vắt cổ chày ra nước
  2. Chó ăn đá, gà ăn sỏi
  3. Anh em khinh trước, làng nước khinh sau
  4. Lanh chanh như hành không muối

Câu 5: Chức năng của dấu phẩy trong câu sau là gì?

“Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi đắp cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước cũng còn sống Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.”

  1. Kết thúc một câu
  2. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
  3. Thông báo lời hội thoại
  4. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

Câu 6: Thành ngữ có đặc điểm, tính chất nào?

  1. Ngắn gọn, hàm súc
  2. Có tính hình tượng
  3. Tính biểu cảm cao
  4. Tất cả các đáp án trên
  5. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Xếp các thành ngữ sau đây vào các nhóm phù hợp:

“chia ngọt sẻ bùi, đắt như tôm tươi, nhạt như nước ốc, ba chìm bảy nổi, bèo dạt mây trôi, vững như bàn thạch”

- Thành ngữ gồm hai bộ phận có ý nghĩa so sánh với nhau

- Thành ngữ gồm hai vế tương ứng (đối ứng) với nhau

Câu 2 (2 điểm): Nêu sự khác nhau giữa dấu chấm phẩy và dấu phẩy

GỢI Ý ĐÁP ÁN

  1. Phần trắc nghiệm

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

D

A

B

C

D

D

  1. Tự luận

Câu hỏi

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

- Thành ngữ gồm hai bộ phận có ý nghĩa so sánh: hai bộ phận so sánh được nối với nhau bằng từ như

- Thành ngữ gồm hai vế tương ứng (đối ứng): thường được gọi là thành ngữ đối

=> Thành ngữ so sánh: đắt như tôm tươi, nhạt như nước ốc, vững như bàn thạch.

=> Thành ngữ đối: chia ngọt sẻ bùi, ba chìm bảy nổi, bèo dạt mây trôi

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Cả 2 đều có những công dụng mà dấu còn lại không có

- Dấu chấm phẩy:

+ Tách các nhóm ý hoặc ý lớn, tồn tại độc lập như một câu

+ Phân cách các bộ phận của câu về mặt ngữ pháp

- Dấu phẩy:

+ Ngăn cách trạng ngữ, hô ngữ với nòng cốt câu

+ Ngăn cách bộ phận chú thích trong câu, ngăn cách các bộ phận song song

0,25 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay