Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 cánh diều Bài 7 Văn bản 2: Lượm

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 cánh diều Bài 7 Văn bản 2: Lượm. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ THI 15 PHÚT – VĂN BẢN: LƯỢM

ĐỀ SỐ 1

  1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ai là tác giả bài thơ Lượm?

  1. Huy Cận
  2. Tế Hanh
  3. Tố Hữu
  4. Xuân Diệu

Câu 2: Văn bản Lượm được viết trong thời kỳ nào?

  1. Trước Cách mạng tháng 8
  2. Trong kháng chiến chống Pháp
  3. Trong kháng chiến chống Mỹ
  4. Khi đất nước hòa bình

Câu 3: Nội dung chính của văn bản là gì?

  1. Hình ảnh đẹp đẽ của chú bé liên lạc
  2. Vai trò của các chú bé liên lạc trong chiến đấu
  3. Tình cảm của tác giả đối với nhân vật
  4. Tất cả các phương án trên

Câu 4: Nhân vật Lượm hiện lên với hình dáng thế nào?

  1. Khỏe mạnh, cứng cáp
  2. Mập mạp, dễ thương
  3. Bé loắt choắt
  4. Cả A và B

Câu 5: Lượm hi sinh trong hoàn cảnh nào?

  1. Khi chú bé bệnh hiểm nghèo
  2. Khi chú bé bị giặc tra tấn
  3. Khi chú bé đang làm nhiệm vụ
  4. Khi chú bé đang chơi đùa cùng bạn

Câu 6: Những câu, khổ thơ có cấu tạo đặc biệt (Ra thế/Lượm ơi!...; Thôi rồi, Lượm ơi !) thể hiện cảm xúc gì ở người chú?

  1. Sự đau đớn, sửng sốt đến lặng người
  2. Sự bàng hoàng, xót xa
  3. Sự ngạc nhiên, bất ngờ
  4. Sự hồi hộp, lo lắng
  5. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Cuộc gặp gỡ của hai chú cháu trong tác phẩm được miêu tả như thế nào?

Câu 2 (2 điểm): Tư thế hy sinh của Lượm như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN

  1. Phần trắc nghiệm

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

C

B

D

C

C

A

  1. Phần tự luận

Câu hỏi

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

- Hoàn cảnh gặp gỡ: ngày Huế đổ máu ở Hàng Bè

- Hình ảnh Lượm trong lần gặp gỡ đầu tiên:

+ Hình dáng: bé loắt choắt

+ Trang phục: cái xắc xinh xinh, ca lô đội lệch

+ Cử chỉ: nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời

+ Lời nói: tự nhiên, chân thật

=> Từ láy cùng phép so sánh gợi lên hình ảnh chú bé liên lạc nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hồn nhiên

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

Câu 2

(2 điểm)

- Hình ảnh:

+ Một dòng máu tươi

+ Nằm trên lúa, tay nắm chặt bông, hồn bay giữa đồng

=> Dù hồn đã lìa khỏi xác nhưng vẫn hòa quyện vào đồng lúa quê hương. Hình ảnh miêu tả vừa hiện thực vừa lãng mạn

=> Xót thương, cảm phục

0,25 điểm

0,25 điểm

1 điểm

0,5 điểm

 

ĐỀ SỐ 2

  1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

  1. Lục bát
  2. Bốn chữ
  3. Thất ngôn tứ tuyệt
  4. Ngũ ngôn

Câu 2: Bài thơ Lượm viết về ai?

  1. Chú bé liên lạc
  2. Lãnh đạo cách mạng
  3. Thanh niên xung phong
  4. Người nông dân

Câu 3: Nhân vật Lượm gặp nhân vật xưng “chú” ở đâu?

  1. Hàng Bè (Hà Nội)
  2. Sài Gòn
  3. Hàng Bè (Huế)
  4. Hà Tĩnh

Câu 4: Lượm là nhân vật như thế nào?

  1. Hồn nhiên, vui tươi, hăng hái
  2. Dũng cảm
  3. Giàu lòng yêu nước và ý chí chiến đấu kiên cường
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 5: Hình ảnh của Lượm hiện lên thế nào khi chú bé hi sinh?

  1. Đau đớn
  2. Sợ hãi
  3. Bất khuất
  4. Anh dũng

Câu 6: Đâu không phải nội dung chính của văn bản?

  1. Hình ảnh đẹp đẽ của chú bé liên lạc
  2. Lượm là vị anh hùng tiêu biểu của nhân dân ta
  3. Tình cảm của tác giả đối với nhân vật
  4. Vai trò của các chú bé liên lạc trong chiến đấu
  5. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Nhà thơ đã hình dung, miêu tả chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lượm như thế nào?

Câu 2 (2 điểm): Vì sao người kể chuyện đã gọi Lượm bằng nhiều từ xưng hô khác nhau?

GỢI Ý ĐÁP ÁN

  1. Phần trắc nghiệm

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

B

A

C

D

D

B

  1. Tự luận

Câu hỏi

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

- Chuyến đi công tác cuối cùng của Lượm rất nguy hiểm, khó khăn:

+ Mặt trận, đạn bay vèo vèo, nhiệm vụ cấp bách

+ Lượm rất bình tĩnh vượt qua khó khăn

- Hi sinh: bọn giặc đã giết hại Lượm, đã bắn trúng em trên đồng quê vắng vẻ

=> Lượm ngã xuống như một thiên thần bé nhỏ, tay nắm chặt bông mà hồn bay giữa đồng ngào ngạt mùi thơm sữa lúa

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

0,75 điểm

Câu 2

(2 điểm)

- Lượm được gọi bằng nhiều từ xưng hô khác nhau: cháu, chú bé, Lượm, chú đồng chí nhỏ

=> Thể hiện quan hệ nhiều chiều: vừa là chú cháu, vừa là đồng chí

- Đoạn thơ sau cùng, tác giả gọi Lượm là “chú bé” vì:

+ Lúc này Lượm đã trở thành người anh hùng trong lòng mọi người

+ Là chiến sĩ nhỏ hi sinh vì quê hương, đất nước

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay