Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 kết nối Bài 4 Văn bản 3: Cây tre Việt Nam

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 kết nối tri thức Bài 4 Văn bản 3: Cây tre Việt Nam. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ THI 15 PHÚT – VĂN BẢN: CÂY TRE VIỆT NAM

ĐỀ SỐ 1

  1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nội dung của văn bản: “Cây tre Việt Nam” là:

  1. Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam
  2. Tre có mặt ở khắp nơi, tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hàng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc

C.Tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai

  1. Tất cả đều đúng

Câu 2: Phẩm chất nào sau đây không được dùng để miêu tả cho cây tre?

  1. Ngay thẳng
  2. Can đảm
  3. Thủy chung
  4. Dịu dàng

Câu 3: Tác giả đã gọi tre là gì của con người trong kháng chiến?

  1. Tre là bạn thân của con người
  2. Tre là đồng chí chiến đấu của con người
  3. Tre là đồng đội của con người
  4. Tre là cấp dưới của con người

Câu 4: Người già dùng tre làm gì để tạo ra sự khoan khoái?

  1. Chiếc cày để cày ruộng
  2. Chiếc võng để đung đưa trong những trưa hè oi bức
  3. Chiếc cần câu để câu cá thư giãn
  4. Chiếc điếu cày để hút thuốc

Câu 5: Đoạn văn: “Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thủy” nói lên điều gì?

  1. Sự gắn bó thủy chung của tre với con người trong suốt cả cuộc đời
  2. Sự tận tình của tre trong việc phục vụ con người
  3. Những phẩm chất cao quý của tre đối với con người
  4. Những đóng góp của tre cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc

Câu 6: Trong đoạn trích, nguồn vui mà tre mang lại cho trẻ thơ là từ đâu?

  1. Tre hát ru em bé trong giấc ngủ êm nồng
  2. Tạo tỏa bóng mát cho trẻ em nô đùa
  3. Nguyên liệu từ tre tạo ra que đánh chuyền
  4. Tre làm nên chiếc nôi đưa trẻ
  5. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Chi tiết nào tác giả dùng để miêu tả vẻ đẹp của cây tre Việt Nam?

Câu 2 (2 điểm): Theo em, khi đời sống ngày nay, sắt thép nhiều hơn tre nứa, thì cây tre có còn là hình ảnh thân thuộc với đất nước Việt Nam và con người hay không?

ĐỀ SỐ 2

  1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Văn bản “Cây tre Việt Nam” có bố cục mấy phần?

  1. 2 phần
  2. 3 phần
  3. 4 phần
  4. 5 phần

Câu 2: Đâu không phải là nội dung mà văn bản đề cập?

  1. Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam
  2. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu
  3. Tre là nguồn nguyên vật liệu có giá trị trong sản xuất mỹ nghệ
  4. Cây tre đã thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam

Câu 3: Tre gắn bó với con người trong những lĩnh vực nào?

  1. Lao động, sản xuất
  2. Chiến đấu
  3. Học tập
  4. Đáp án A và B

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất trong văn bản?

  1. Nhân hóa
  2. Ẩn dụ
  3. Hoán dụ
  4. So sánh

Câu 5: Theo tác giả, trong tương lai cây tre có vị trí thế nào đối với đất nước?

  1. Tre sẽ nhường chỗ cho những hiện đại của xã hội mới
  2. Tre vẫn còn nguyên vẹn giá trị của mình
  3. Tre chiếm vị trí độc tôn và không thứ gì có thể vượt qua được
  4. Tất cả các phương án trên đều sai

Câu 6: Từ nào không thể thay thế cho từ nhũn nhặn trong câu “… màu tre tươi nhũn nhặn”?

  1. Giản dị
  2. Bình thường
  3. Bình dị
  4. Khiêm nhường
  5. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Qua những từ tác giả dùng để miêu tả cây tre, em có cảm nhận gì về cây tre Việt Nam?

Câu 2 (2 điểm): Chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ được sử dụng trong văn bản

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay