Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 chân trời Bài 2 Văn bản 4: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo Bài 2 Văn bản 4: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ THI 15 PHÚT – VĂN BẢN: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG

ĐỀ SỐ 1

  1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khi nghe mọi người nói; ‘Từ nay chúng tôi không làm gì để nuôi ông nữa” thì thái độ của bác Miệng như thế nào?

  1. Rất buồn phiền
  2. Rất ngạc nhiên
  3. Rất đau khổ
  4. Rất bình tĩnh

Câu 2: Ai là người đưa ra quan điểm: Cả bọn không làm gì nữa thử xem lão Miệng có sống được không?

  1. Cô Mắt
  2. Cậu Tay
  3. Bác Tai
  4. Cậu chân

Câu 3: Chân, tay, tai, mắt, miệng là truyện ngụ ngôn:

  1. Nhân hóa các bộ phận trên thân thể con người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng
  2. Ẩn dụ các bộ phận trên cơ thể người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng
  3. Hoán dụ các bộ phận trên cơ thể người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng
  4. So sánh các bộ phận trên cơ thể người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng

Câu 4: Tại sao các bộ phận khác cho rằng lão Miệng là người sướng nhất?

  1. Vì lão Miệng nhai thức ăn suốt ngày
  2. Vì lão Miệng không phải làm gì cả
  3. Vì lão Miệng làm ít mà vẫn có ăn
  4. Vì lão Miệng không phải làm gì cả, chỉ ngồi ăn không

Câu 5: Truyện mang ý nghĩa gì?

  1. Mỗi cá nhân không thể tách khỏi mối quan hệ mật thiết với cộng đồng
  2. Sống trong cộng đồng cần có tinh thần tập thể, một người vì mọi người
  3. Cả A và B đều đúng
  4. A đúng, B sai

Câu 6: Việc Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng không làm việc nữa đã dẫn đến hậu quả gì?

  1. Chân, Tay, Tai, Mắt đều mệt mỏi, bơ phờ, thiếu sức lực
  2. Lão Miệng chết đói vì không có thức ăn
  3. Chân, Tay, Tai, Mắt đều được nghỉ ngơi
  4. Lão Miệng phải làm việc để nuôi sống mình
  5. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Em hãy tóm tắt ngắn tác phẩm.

Câu 2 (2 điểm): Việc so bì đã dẫn tới hậu quả như thế nào?

ĐỀ SỐ 2

  1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Qua văn bản, em nhận thấy Lão Miệng là người có vai trò như thế nào?

  1. Chẳng làm gì cả
  2. Chỉ ăn không ngồi rồi
  3. Ăn để nuôi dưỡng cơ thể
  4. Ngồi mát ăn bát vàng

Câu 2: Văn bản "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng" sử dụng biện pháp nghệ thuật chính là:

  1. So sánh
  2. Đối lập
  3. Nhân hoá
  4. Miêu tả

Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?

  1. Thuyết minh
  2. Biểu cảm
  3. Nghị luận
  4. Tự sự

Câu 4: Khi lão Miệng có thức ăn trở lại thì điều gì đã diễn ra?

  1. Các bộ phận khác như Chân, Tay, Tai, Mắt đều cảm thấy khỏe mạnh, tươi tỉnh ra
  2. Lão Miệng được hồi sinh và tiếp tục làm nhiệm vụ của mình
  3. Lão Miệng cảm thấy được ăn ngon hơn trước
  4. Các bộ phận khác như Chân, Tay, Tai, Mắt không dám phân bì với lão Miệng nữa

Câu 5: Truyện phê phán điều gì trong cuộc sống?

  1. Thói quen sống ỉ lại, không tự lập
  2. Thói quen sống tự cao, coi thường người khác
  3. Lối sống lãng phí, không biết tiết kiệm cho bản thân
  4. Thái độ ích kỉ, sống cho bản thân, không coi trọng quyền lợi chung của tập thể

Câu 6: Bài học rút ra từ văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng là gì?

  1. Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện.
  2. Trong một tập thể, mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại: do đó phảI biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau
  3. Phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo.
  4. Khuyên nhủ người ta luôn phải cân nhắc đến điều kiện và khả năng thực hiện khi dự định làm một công việc nào đó.
  5. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Vì sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai lại so bì với lão Miệng?

Câu 2 (2 điểm): Truyện “Chân, tay, tai, mắt, miệng” mượn các bộ phận cơ thể con người để nói chuyện gì về thế giới, cộng đồng của con người?

 

=> Giáo án tiết: Đọc mở rộng theo thể loại - Chân, tay, tai, mắt, miệng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay