Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 cánh diều Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) cánh diều Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 17: VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trao đổi chất là gì?
- là tập hợp các biến đổi hoá học trong tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
- Là quá trình sinh vật lấy các chất từ môi trường, biển đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể.
- Là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
- Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Tuỳ theo kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật ra thành
- Thực vật và động vật
- Sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào
- Nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng
- Nguyên sinh và khởi sinh
Câu 3: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể là gì?
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể
- Xây dựng cơ thể
- Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể
- Tất cả các phương án trên.
Câu 4: Để thúc đẩy quá trình trao đổi chất, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào sau đây
- Uống đủ nước
- Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp,..
- Có chế độ ăn uống khoa học
- Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Trong quá trình trao đổi chất, luôn có
- Sự giải phóng năng lượng.
- Tích lũy (lưu trữ) năng lượng.
- Giải phóng hoặc tích lũy năng lượng.
- Phản ứng dị hóa.
Câu 6: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?
- Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò đảm bảo cho sinh vật tồn tại.
- Mọi cơ thể sống đều không ngừng trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng với môi trường, khi trao đổi chất dừng lại thì sinh vật sẽ sinh sản.
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.
- Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
Câu 7: Ý kiến nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng cơ thể sinh vật?
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Cung cấp nhiệt năng sưởi ấm không khí xung quanh cơ thể.
- Xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể.
- Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.
Câu 8: Nhận định nào dưới đây là đúng?
- Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khi cacbônic, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến cơ quan sinh dục
- Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khi cacbônic, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến cơ quan hô hấp
- Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khi cacbônic, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến cơ quan tiêu hóa
- Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khi cacbônic, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến cơ quan bài tiết.
Câu 9: Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật?
- Quang năng – Hóa năng
- Điện năng – Nhiệt năng
- Hóa năng – Nhiệt năng
- Điện năng – Cơ năng
Câu 10: Vì sao cơ thể thường sởn gai ốc, rùng mình khi gặp lạnh?
- Cơ thể thường sởn gai ốc khi gặp lạnh vì khi trời lạnh cơ thể cần có cơ chế để ổn định và duy trì thân nhiệt. Khi đó, các lỗ chân lông trên da sẽ co lại và dựng đứng lên gây ra hiện tượng sởn gai ốc nhằm làm giảm lượng nhiệt thoát ra tránh mất nhiệt cho cơ thể.
- Cơ thể thường rùng mình khi gặp lạnh vì rùng mình là một trong những cơ chế giúp cơ thể duy trì thân nhiệt khi gặp lạnh. Khi rùng mình, các cơ hoạt động khiến cho nhu cầu năng lượng để cung cấp cho các cơ nhiều hơn → kích thích quá trình chuyển hóa diễn ra càng mạnh → sinh nhiệt năng nhiều hơn để bù đắp cho cơ thể.
- Cả hai phương án trên đều đúng
- Cả hai phương án trên đều sai.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
C |
D |
D |
C |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
B |
D |
C |
C |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Dạng năng lượng được dự trữ chủ yếu trong các tế bào của cơ thể sinh vật là
- Nhiệt năng.
- Điện năng.
- Hóa năng.
- Quang năng.
Câu 2: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với
- Sự chuyển hóa của sinh vật
- Sự biến đổi các chất.
- Sự trao đổi năng lượng.
- Sự sống của sinh vật.
Câu 3: Trao đổi chất ở sinh vật bao gồm
- Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hoá các chất diễn ra trong tế bào.
- Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
- Quá trình chuyển hoá các chất diễn ra trong tế bào
- Quá trình phân giải chất hữu cơ trong tế bào.
Câu 4: Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với quá trình
- Quang hợp
- Phân giải chất hữu cơ
- chuyển hoá năng lượng
- Hấp thụ năng lượng
Câu 5: Quá trình trao đổi chất ở sinh vật bao gồm
- Phân giải protein trong tế bào.
- Bài tiết mồ hôi.
- Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.
- Tất cả các phương án trên.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi chất ở sinh vật?
- Sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường sinh vật phát triển.
- Quá trình biến đổi vật lí của các chất từ thể rắn sang thể lỏng trong cơ thể sinh vật.
- Tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào cơ thể sinh vật và sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
- Quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, giúp sinh vật lớn lên, phát triển và sinh sản.
Câu 7: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng cơ thể sinh vật?
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.
- Cung cấp nhiệt năng sưởi ấm không khí xung quanh cơ thể.
- Tất cả các nhận định trên đều đúng.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình trao đổi chất ở sinh vật?
- Chuyển hoá các chất ở tế bào được thực hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất.
- Chuyển hoá các chất luôn đi kèm với giải phóng năng lượng.
- Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hoá các chất diễn ra trong tế bào.
- Tập hợp tất cả các phản ứng diễn ra trong và ngoài cơ thể được gọi là quá trình trao đổi chất.
Câu 9: Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả?
- Uống nước giải khát có ga
- Trồng nhiều cây xanh
- Tắm nắng
- Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon
Câu 10: Em hãy cho biết trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động nào sau đây ?
(1) Lấy thức ăn.
(2) Nghiền nhỏ thức ăn.
(3) Biến đổi thức ăn.
(4) Thải ra.
(5) Tăng nhiệt độ.
- (1), (2), (5).
- (1), (2), (4).
- (2), (3), (5).
- (1), (3), (4).
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
D |
A |
C |
D |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
C |
A |
C |
B |
D |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Nếu quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bị rối loạn thì cơ thể sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? Đề xuất biện pháp giảm thiểu sự ảnh hưởng đó.
Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao việc ngủ đủ quan trọng đối với trao đổi chất?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Quá trình trao đổi chất giữa môi trường và cơ thể bị rối loạn sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ quan chức năng trong cơ thể, khiến cơ thể chúng ta gặp phải những triệu chứng bất thường, ảnh hưởng xấu tới sức khỏe. - Để quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường diễn ra thuận lợi, chúng ta cần tạo cho mình một lối sống lành mạnh: + Thường xuyên tập thể dục + Uống nhiều nước + Có chế độ ăn uống hợp lí + Ngủ đủ giấc + Làm việc và nghỉ ngơi điều độ |
3 điểm 3 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
Ngủ đủ giờ và chất lượng là rất quan trọng đối với sức khỏe tổng thể và đặc biệt là quan trọng đối với quá trình trao đổi chất: - Phục hồi năng lượng: Khi ngủ, cơ thể tiêu tốn ít năng lượng hơn so với khi tỉnh táo. Điều này giúp cơ thể có thời gian và năng lượng cần thiết để phục hồi và tái tạo tế bào, đồng thời giảm mức tiêu thụ năng lượng của não. - Tăng cường sản xuất hormone: Việc ngủ đủ giờ giúp cân bằng hormone trong cơ thể. - Tái tạo tế bào: Trong quá trình ngủ, cơ thể tiến hành quá trình sửa chữa và tái tạo tế bào. Điều này rất quan trọng để duy trì sức khỏe của các cơ quan và mô, đồng thời hỗ trợ quá trình trao đổi chất. - Kiểm soát cân nặng: Thiếu ngủ có thể gây ra thay đổi trong cân nặng và tăng nguy cơ béo phì. Ngủ đủ giờ giúp duy trì sự cân bằng giữa hormone ghrelin (kích thích đói) và hormone leptin (kích thích no), giúp kiểm soát ăn uống và cân nặng. - … |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Chuyển hóa năng lượng là gì? Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng được dự trữ ở đâu? Nêu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
Câu 2 ( 4 điểm). Tác động của stress lên quá trình trao đổi chất là gì
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. - Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng được dự trữ trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ (hóa năng). Vai trò: - Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể - Xây dựng cơ thể - Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể |
1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm 1.2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Tăng sản xuất cortisol: gây ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình trao đổi chất, đặc biệt là trong việc kiểm soát đường huyết và cân nặng. - Thay đổi ăn uống: Nhiều người có xu hướng ăn nhiều hơn hoặc chọn lựa thức ăn không lành mạnh khi họ đang trong tình trạng stress gây ra tăng cân và các vấn đề khác liên quan đến chuyển hóa năng lượng. - Giảm động lực vận động: Stress dẫn đến mức độ mệt mỏi và mất hứng thú với hoạt động vận động, làm giảm khả năng tiêu thụ năng lượng và ảnh hưởng đến sự cân bằng chuyển hóa. - Tăng cảm giác đói và no: Một số người có thể phản ứng với stress bằng cách ăn nhiều hơn hoặc ít hơn gây ra sự thay đổi trong sự cân bằng giữa hormone ghrelin và leptin, ảnh hưởng đến cảm giác đói và no. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chuyển hoá cơ bản là?
- năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực
B.năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
- năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
- năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
Câu 2: Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp?
- Nước tiểu
- Mồ hôi
- Khí ôxi
- Khí cacbonic
Câu 3: Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển vào
- cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
- nước mô và mao mạch máu.
- máu và cơ quan bài tiết.
- tế bào, máu và đến cơ quan bài tiết.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể ?
- Tạo ra nguồn nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
- Sinh ra nhiệt để giải phóng ra ngoài môi trường.
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
- Tạo ra các sản phẩm tham gia hoạt động chức năng của tế bào.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
Câu 2: Tại sao gọi động vật là sinh vật dị dưỡng?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
D |
A |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Trao đổi chất là tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống. - Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là điều kiện tồn tại và phát triển của cơ thể, là đặc tính cơ bản của sự sống. |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Động vật là sinh vật dị dưỡng vì động vật chỉ có thể lấy chất hữu cơ từ sinh vật tự dưỡng hoặc từ động vật khác, thông qua quá trình tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa để xây dựng cơ thể. |
3 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Loại môi trường trong của cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là
- Nước bọt.
- Nước mô.
- Máu.
- Bạch huyết.
Câu 2: Vai trò của chuyển hoá cơ bản là gì?
- Chỉ có vai trò duy trì thân nhiệt.
- Duy trì các hoạt động sống khi cơ thể nghỉ ngơi.
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động lao động nặng.
- Tích lũy năng lượng cho các hoạt động cật lực.
Câu 3: Chuyển hoá năng lượng là sự..... năng lượng từ dạng này sang dạng khác như từ...... thành hoá năng, từ hoá năng thành nhiệt năng.
- sự biến đổi/ quang năng
- cơ bản/ năng lượng
- sự biến đổi/ cơ bản.
- sự biến đổi/ chất hữu cơ
Câu 4: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của các cơ quan trong quá trình trao đổi chất?
- Hệ tiêu hoá là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.
- Hệ hô hấp là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.
- Hệ bài tiết là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.
- Hệ sinh dục là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Tùy theo kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật ra thành mấy nhóm?
Câu 2. Lấy ví dụ về nhóm sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
B |
A |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Tùy theo kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật ra thành 2 nhóm: nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng. - Nhóm sinh vật tự dưỡng: Là nhóm sinh vật tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể mình. Ví dụ: Thực vật. - Nhóm sinh vật dị dưỡng: Là nhóm sinh vật không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể mình mà phải thu nhận từ thức ăn. Ví dụ: Động vật và con người. |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Ví dụ: - Nhóm sinh vật tự dưỡng: Thực vật. - Nhóm sinh vật dị dưỡng: Động vật và con người. |
1.5 điểm 1.5 điểm |