Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 cánh diều Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) cánh diều Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 26: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nhu cầu nước của động vật không phụ thuộc vào

  1. Loài.
  2. Kích thước.
  3. Giới tính.
  4. Nhiệt độ môi trường.

Câu 2: Trung bình, trẻ em nặng 11-20 kg cần uống ít nhất bao nhiêu lít nước mỗi ngày

  1. 2.
  2. 1,5.
  3. 1.
  4. 0,8.

Câu 3: Trung bình, một người nặng 50 kg cần uống ít nhất bao nhiêu lít nước mỗi ngày

  1. 2.
  2. 1,8.
  3. 1,5.
  4. 1,2.

Câu 4: Theo nghiên cứu, nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể người

  1. 70-80%.  
  2. 60-70%.
  3. 55-60%.
  4. 50-55%.

Câu 5: Con đường trao đổi nước ở động vật và người không bao gồm giai đoạn

  1. Sử dụng.  
  2. Tái tạo.
  3. Tải ra.
  4. Lấy vào.  

Câu 6: Lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hàng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống là khái niệm của

  1. Giới hạn dinh dưỡng.
  2. Quá trình trao đổi chất dinh dưỡng.
  3. Nhu cầu dinh dưỡng.
  4. Khẩu phần ăn.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về vòng tuần hoàn lớn

  1. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu giàu khí CO2và các chất dinh dưỡng đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận các chất bài tiết và khí O2trở về tim.
  2. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu chứa khí CO2và các chất bài tiết đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận máu giàu khí O2và các chất dinh dưỡng trở về tim.
  3. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu giàu O2và các chất bài tiết đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận các chất dinh dưỡng và khí CO2trở về tim.
  4. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu giàu O2và các chất dinh dưỡng đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận các chất bài tiết và khí CO2trở về tim.

Câu 8: Hệ tuần hoàn là

  1. Hệ cơ quan thực hiện việc hấp thu các chất trong cơ thể động vật.
  2. Hệ cơ quan thực hiện việc đào thải các chất trong cơ thể động vật.
  3. Hệ cơ quan thực hiện việc vận chuyển các chất trong cơ thể động vật.
  4. Hệ cơ quan thực hiện việc tiêu hóa các chất trong cơ thể động vật.

Câu 9: Ăn chín uống sôi có tác dụng

  1. Tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và kí sinh trùng gây ô nhiễm trong thức ăn, nước uống.
  2. Giúp bảo vệ răng, tránh sâu răng.
  3. Nâng cao hiệu suất thu nhận và hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn
  4. Thức ăn có hình thức và hương vị ngon hơn.

Câu 10: Rửa tay trước khi ăn có tác dụng

  1. Nâng cao hiệu suất thu nhận và hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn.
  2. Giúp tay sạch sẽ, có thể cầm thức ăn.
  3. Loại bỏ vi trùng gây bệnh còn bám dinh trên tay, tránh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  4. Tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và kí sinh trùng gây ô nhiễm trong thức ăn, nước uống.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

A

B

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

D

C

A

C


ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nước được lấy vào cơ thể bằng cách

  1. Uống nước.  
  2. Ăn các thức ăn chứa nước.
  3. Cả A và B đều đúng.
  4. Cả A và B đều sai.

Câu 2: Lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hàng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống là khái niệm của

  1. Giới hạn dinh dưỡng.
  2. Quá trình trao đổi chất dinh dưỡng.
  3. Nhu cầu dinh dưỡng.
  4. Khẩu phần ăn.

Câu 3: Kiểu dinh dưỡng của động vật là

  1. Tự dưỡng.
  2. Dị dưỡng.
  3. Đa dưỡng.
  4. Nhu dưỡng.

Câu 4: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào

  1. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
  2. Mỗi loài.
  3. Lứa tuổi, giai đoạn phát triển của cơ thể.
  4. Cường độ hoạt động của cơ thể.

Câu 5: Các chất cặn bã không được cơ thể hấp thụ sẽ thải ra ngoài qua

  1. Dạ dày.  
  2. Hậu môn.
  3. Ruột già.
  4. Ruột non.  

Câu 6: Để cơ thể sinh trưởng và phát triển tốt cần

  1. Ăn nhiều chất xơ, chất đạm, hạn chế ăn tinh bột đường.
  2. Ăn uống đủ chất, đa dạng về loại thức ăn và đảm bảo vệ sinh ăn uống
  3. Ăn nhiều thịt, hạn chế ăn rau xanh.
  4. Ăn những món mình thích và ngon.

Câu 7: Phát biểu không đúng là

  1. Oxygen được lấy từ phổi còn chất dinh dưỡng do cơ quan tiêu hóa cung cấp sẽ được máu vận chuyển đến từng tế bào trong cơ thể.
  2. Chất thải (trong đó có carbon dioxide) từ hoạt động sống của tế bào sẽ được máu vận chuyển đến phổi và cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
  3. Ở người, các chất được vận chuyển theo hai vòng tuần hoàn.
  4. Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu đỏ thẫm nghèo CO2từ tim đến phổi, tại đây máunhận CO2 và thải ra O2 trở thành máu đỏ tươi và trở về tim.

Câu 8: Các chất dinh dưỡng được biến đổi trong hệ tiêu hóa sẽ được hấp thụ vào cơ thể người qua

  1. Thành dạ dày.
  2. Máu.
  3. Dịch tiêu hóa.  
  4. Ruột già.

Câu 9: Tạo không khí thoải mái khi ăn có tác dụng

  1. Giúp bảo vệ răng, tránh sâu răng.
  2. Thức ăn có hình thức và hương vị ngon hơn.
  3. Nâng cao hiệu suất thu nhận và hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn.
  4. Đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

Câu 10: Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về nhu cầu nước của các loài sau đây bò, mèo, lợn, thằn lằn, lạc đà

  1. Bò, lợn, mèo, thằn lằn, lạc đà.
  2. Thằn lằn, mèo, lợn, bò, lạc đà.
  3. Thằn lằn, mèo, lợn, lạc đà, bò.
  4. Bò, thằn lằn, mèo, lợn, lạc đà.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

B

A

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

B

C

A

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Trình bày con đường trao đổi nước ở động vật và người.

Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao cần có một chế độ dinh dưỡng phù hợp?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Con đường trao đổi nước ở động vật và người bao gồm các giai đoạn: lấy vào, sử dụng và thải ra.

- Lấy vào: chủ yếu thông qua thức ăn và nước uống.

- Sử dụng: nước được sử dụng trong trao đổi chất chất và các hoạt động sống.

- Thải ra: chủ yếu thông qua hơi thở, bốc hơi qua da, mồ hôi, nước tiểu, nước trong phân.

Trong điều kiện bình thường, trao đổi nước được điều hoà chặt chẽ, lượng nước đưa vào hằng ngày cân bằng với số lượng nước cơ thể sử dụng và bài tiết ra khỏi cơ thể.

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Một chế độ dinh dưỡng hợp lý sẽ giúp phát triển thể chất, cải thiện sức khỏe, tăng cường hệ miễn dịch, giảm nguy cơ mắc các bệnh không lây nhiễm như đái tháo đường, tim mạch…và kéo dài tuổi thọ. Suy dinh dưỡng hay thừa cân béo phì dưới mọi hình thức, đều đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe con người.

3 điểm


ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Cá voi sau khi chết đi có ý nghĩa gì đối với hệ sinh thái biển?

Câu 2 ( 4 điểm). Đề xuất cách phòng, tránh bệnh do dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống không hợp lí.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Ngay cả khi chết, cá voi cung cấp sự sống cho hàng trăm động vật biển trong tối đa 50 năm. Vì vậy, cá voi nắm giữ vai trò vô cùng quan trọng trong vòng đời các đại dương của Trái đất.

- Sự phân hủy bắt đầu ngay sau khi cá voi qua đời. Xác cá voi nở ra bằng khí và nổi lên mặt nước, bị cá mập và chim biển ăn xác. Sau đó chìm xuống đáy biển.

- Khi xác cá voi đáp xuống đáy biển, cá mù, cá mập ngủ, cua, tôm hùm và một loạt các động vật ăn xác thối khác sẽ ăn thịt mỡ và cơ cho đến tận xương ® cung cấp thức ăn cho cả hệ sinh thái động vật trong vùng tối đa hai năm.

- Giun nhiều tơ, ốc biển, giun lông và tôm ăn các mô của cá voi đã chết, cho đến xác cá voi chết chỉ còn trơ xương.

- Giun xương ăn xương về mặt hóa học, phá vỡ các thành phần như collagen và chất béo. Ngoài ra, chúng còn đẩy oxy vào xương làm tăng tốc độ phân hủy. Giai đoạn này kéo dài tới 10 năm.

- Ngoài ra, xương cá voi chết còn bị chiếm giữ bởi vi khuẩn tạo ra hydro sunfua, một loại khí có mùi trứng thối. Các loài động vật thân mềm và giun ống ăn các chất hóa học tiết ra từ xương.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Để phòng, tránh một số bệnh do dinh dưỡng không hợp lí, chúng ta cần:

- Ăn đủ, cân đối các chất và đa dạng các loại thức ăn kết hợp với tham gia các hoạt động thể dục thể thao hợp lí.

- Thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng, tránh một số bệnh đường tiêu hóa: cần rửa sạch rau quả tươi trước khi ăn, ăn chín, uống sôi; rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; cần tuyên truyền giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng nước sạch

2 điểm

2 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng ở động vật gồm bao nhiêu giai đoạn

  1. 2.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 5.

Câu 2: Ở người, các chất được vận chuyển theo bao nhiêu vòng tuần hoàn

  1. 2.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 5.

Câu 3: Vòng tuần hoàn nhỏ đi từ cơ quan nào đến cơ quan nào

  1. Từ tim đến dạ dày, rồi trở về tim.
  2. Từ tim đến phổi, rồi trở về tim.
  3. Từ tim đến các bộ phận trên cơ thể, rồi trở về tim.
  4. Từ tim đến não, rồi trở về tim.

Câu 4: Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì

  1. Áp lực co bóp của tim tăng.
  2. Số lượng mao mạch ít hơn.
  3. Mao mạch thường ở gần tim.
  4. Tổng tiết diện của mao mạch lớn.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Trình bày con đường thu nhận, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người.

Câu 2: Vì sao cần uống đủ nước mỗi ngày?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

B

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Khi ta ăn, thức ăn đi vào ống tiêu hoá. Ống tiêu hoá gồm các cơ quan tạo thành một ống dẫn từ miệng đến hậu môn. Ống tiêu hóa ở người: Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già → Trực tràng → Hậu môn.

- Thức ăn di chuyển trong ống tiêu hoá và được biến đổi thành chất dinh dưỡng và chất thải. Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu, chất thải được đẩy ra khỏi cơ thể qua hậu môn.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khỏe mạnh: tiêu hoá tốt, tuần hoàn tốt, tăng cường trao đổi chất, phòng chống bệnh tật → Chúng ta cần uống đủ nước mỗi ngày.

3 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nếu bị thiếu hụt một chất dinh dưỡng nào đó, cơ thể sẽ

  1. Tử vong.
  2. Không hoạt động bình thường.
  3. Bị ốm, sốt.
  4. Cảm thấy bủn rủn, không có sức.

Câu 2: Nước, chất dinh dưỡng, chất thải,… được vận chuyển trong cơ thể nhờ hoạt động của

  1. Hệ tuần hoàn.
  2. Hệ tiêu hóa.
  3. Hệ hô hấp.
  4. Hệ bài tiết.

Câu 3: Sự sắp xếp hợp lý các hoạt động của con đường trao đổi chất dinh dưỡng trong ống tiêu hóa ở động vật là

  1. Ăn, tiêu hóa, hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân.
  2. Ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, tiêu hóa, thải phân.
  3. Ăn, tiêu hóa, thải phân, hấp thụ chất dinh dưỡng.
  4. Ăn, thải phân, tiêu hóa, hấp thụ chất dinh dưỡng.

Câu 4: Con đường trao đổi nước ở động vật và người là

  1. Nước từ thức ăn, nước uống → Ống tiêu hoá → Hấp thụ vào máu → Các tế bào và cơ quan → Bài tiết ra khỏi cơ thể.
  2. Nước từ nước uống → Hấp thụ vào máu → Ống tiêu hoá → Các tế bào và cơ quan → Bài tiết ra khỏi cơ thể.
  3. Nước từ thức ăn, nước uống → Ống tiêu hoá → Hấp thụ vào máu → Bài tiết ra khỏi cơ thể.
  4. Nước từ nước uống → Ống tiêu hoá → Hấp thụ vào máu → Bài tiết ra khỏi cơ thể.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Trình bày nhu cầu nước của cơ thể động vật và người.

Câu 2. Nước được cung cấp cho cơ thể qua con đường nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

A

A

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Nhu cầu nước của động vật phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường.

- Nhu cầu nước của người: Trung bình, mỗi ngày một người nặng 50 kg cần khoảng 2 lít nước. Trẻ em nặng 11 – 20 kg cần uống ít nhất 1 lít nước mỗi ngày.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Nguồn cung cấp nước cho cơ thể: Cơ thể được cung cấp nước chủ yếu qua thức ăn và đồ uống. Một số trường hợp đặc biệt (sốt cao, tiêu chảy, nôn ói,…) có thể bổ sung nước qua đường truyền.

3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay