Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 chân trời Bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) chân trời sáng tạo Bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 35: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nhóm các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sinh sản của sinh vật là

  1. Gió, nước, hormone.
  2. Gió, nước, thức ăn, nhiệt độ, độ ẩm.
  3. Gió, nước, thức ăn, hormone.
  4. Thức ăn, nhiệt độ, con người.

Câu 2: Cho biết yếu tố nào ảnh hưởng đến sự thụ phấn của chùm hoa phi lao.

  1. Côn trùng.
  2. Gió.
  3. Nước.
  4. Con người.

Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng về bản chất của điều khiển sinh sản ở động vật?

  1. Điều khiển tuổi thọ.
  2. Điều khiển giới tính.
  3. Điều khiển thời điểm sinh sản.
  4. Điểu khiển số con.

Câu 4: Nhiệt độ môi trường cực thuận đối với sinh vật là gì?

  1. Mức nhiệt cao nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.
  2. Mức nhiệt thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
  3. Mức nhiệt thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.
  4. Mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.

Câu 5: Nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong cơ thể và đóng vai trò gì đối với con người.

  1. 80%
  2. 60%
  3. 70%
  4. 50%

Câu 6: Ở cóc, mùa sinh sản vào khoảng tháng 4 hằng năm. Sau sinh sản, khối lượng hai buồng trứng ở cóc giảm. Sau tháng 4, nếu nguồn dinh dưỡng dồi dào, khối lượng buồng trứng tăng, cóc có thể đẻ tiếp lứa thứ hai trong năm. Yếu tố môi trường nào đã ảnh hưởng đến sinh sản của loài cóc trên?

  1. Nhiệt độ.
  2. Mùa sinh sản.
  3. Thức ăn.
  4. Hormone.

Câu 7: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự nào?

  1. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau. 
  2. Trồng đồng thời cả hai loại cây. 
  3. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau. 
  4. Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước. 

Câu 8: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?

  1. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
  2. Khả năng sống bị giảm, sau đó không phát triển bình thường.
  3. Khả năng sống bị giảm, có thể bị chết. 
  4. Không thể sống được. 

Câu 9: Biện pháp chăn nuôi: “Cho vật ăn uống đầy đủ cả lượng và chất, phù hợp với đặc điểm dinh dưỡng của mỗi loài vật nuôi” là sự áp dụng yếu tố tác động nào

  1. Dinh dưỡng
  2. Nhiệt độ
  3. Ánh sáng
  4. Chất kích thích sinh trưởng

Câu 10: Hiện tượng người khổng lồ và người tí hon là do ảnh hưởng của hormone nào gây ra?

  1. Hormone tăng trưởng (GH).
  2. Hormone estrogen.
  3. Hormone testosterone.
  4. Hormone thyroxine.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

B

A

B

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

D

C

A

A


ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nhiệt độ thuận lợi nhất cho sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi là

  1. từ 5,6oC đến 37oC.
  2. từ 23oC đến 37oC.
  3. từ 5,6oC đến 42oC.
  4. từ 37oC đến 42o.

Câu 2: Đâu không phải đối tượng sử dụng hormone sinh trưởng

  1. Cây quất cảnh
  2. Tỏi
  3. Hành
  4. Khoai tây

Câu 3: Đâu là đối tượng sử dụng hormone ức chế

  1. Cây lấy gỗ
  2. Câu lấy sợi
  3. Khoai tây
  4. Cây quất cảnh

Câu 4: Khi sử dụng các chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi, chúng ra cần chú ý điều gì?

  1. Không cần tuân thủ nguyên tắc về liều lượng, thời điểm.
  2. Cho ăn kèm với thức ăn chứa nhiều tinh bột.
  3. Xem xét kĩ đối tượng sử dụng chất kích thích sinh trưởng.
  4. Chỉ cho ăn vào buổi sáng, không ăn vào buổi tối.

Câu 5: Đâu là nhân tố thuộc nhóm các yếu tố bên ngoài

  1. Hormone
  2. Di truyền
  3. Chất dinh dưỡng
  4. Giới tính

Câu 6: Ở cóc, mùa sinh sản vào khoảng tháng 4 hằng năm. Sau sinh sản, khối lượng hai buồng trứng ở cóc giảm. Sau tháng 4, nếu nguồn dinh dưỡng dồi dào, khối lượng buồng trứng tăng, cóc có thể đẻ tiếp lứa thứ hai trong năm. Yếu tố môi trường nào đã ảnh hưởng đến sinh sản của loài cóc trên?

  1. Nhiệt độ.
  2. Mùa sinh sản.
  3. Thức ăn.
  4. Hormone

Câu 7: Quá trình sinh sản ở sinh vật được diễn ra định kì ở mỗi loài là do yếu tố nào tham gia quá trình điều hoà sinh sản?

  1. Nhiệt độ.
  2. Thức ăn.
  3. Gió.
  4. Hormone

Câu 8: Biện pháp nào dưới đây giúp điều khiển thụ tinh ở động vật đạt hiệu quả nhất?

  1. Sử dụng hormone.
  2. Thay đổi các yếu tố môi trường.
  3. Thụ tinh nhân tạo.
  4. Sử dụng chất kích thích tổng hợp

Câu 9: Biện pháp canh tác: “làm nhà kính trồng cây nhằm ổn định nhiệt độ khi môi trường quá nóng hay quá lạnh; phủ rơm rạ trên mặt đất sau khi gieo hạt, giữ ấm giúp sự nảy mầm thuận lợi” là sự vận dụng kiến thức về yếu tố bên ngoài nào

  1. Nhiệt độ
  2. Ánh sáng
  3. Chất dinh dưỡng
  4. Độ ẩm

Câu 10: Biện pháp canh tác: “trồng xen cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau trên một khu đất” là sự vận dụng kiến thức về yếu tố bên ngoài nào

  1. Nhiệt độ
  2. Ánh sáng
  3. Chất dinh dưỡng
  4. Độ ẩm

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

A

C

C

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

D

C

A

B

 


  1. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong trồng trọt.

Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao độ ẩm là yếu tố quan trọng để các loài cá và ấu trùng của chúng phát triển?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Sử dụng các chất kích thích làm cho cây ra rễ, tăng chiều cao, rút ngắn thời gian sinh trưởng, nhằm tăng năng suất. Khi sử dụng chất kích trong trồng trọt, cần thận trọng và tuyệt đối tuân theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất để đảm bảo an toàn thực phẩm.

- Điều khiển yếu tố môi trường như nhiệt độ, ánh sáng,… để tận dụng nguồn ánh sáng, nguồn dinh dưỡng, nhiệt độ, độ ẩm cho phù hợp với đặc tính sinh trưởng và phát triển của mỗi loài cây trồng khác nhau.

3 điểm

3 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Độ ẩm là yếu tố quan trọng vì nó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài cá và ấu trùng của chúng:

- Quá trình hô hấp: Các loài cá và ấu trùng thường hô hấp thông qua mang hoặc bề mặt da. Độ ẩm cao giúp duy trì độ ẩm trong môi trường xung quanh, giúp việc hô hấp trở nên hiệu quả hơn và giúp loài cá và ấu trùng thoát khỏi các vấn đề liên quan đến thiếu nước.

- Quá trình cấp nước: Độ ẩm là yếu tố quyết định việc cung cấp nước cho cơ thể cá và ấu trùng.

- Quá trình cải thiện sinh sản: Độ ẩm cao có thể tạo điều kiện tốt cho việc đẻ trứng và phát triển của ấu trùng.

- Môi trường sống và môi trường sinh sống: Độ ẩm ảnh hưởng đến môi trường sống và môi trường sinh sống của các loài cá và ấu trùng. Độ ẩm không đủ có thể làm suy giảm nguồn thức ăn tự nhiên, ảnh hưởng đến chu kỳ sinh sản, và làm thay đổi môi trường tự nhiên.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm


ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Nhiệt độ, ánh sáng và nước ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

Câu 2 ( 4 điểm). Nêu một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong chăn nuôi.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Mỗi loài sinh vật thích hợp với một điều kiện nhiệt độ nhất định gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ, nếu nằm ngoài giới hạn sinh thái đó thì quá trình sinh trưởng của chúng sẽ bị ảnh hưởng.

- Ánh sáng là nhân tố cơ bản, ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

- Nước là nhân tố đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mọi sinh vật. Nước tham gia vào các quá trình sống trong cơ thể nên thiếu nước sẽ gây hậu quả nghiêm trọng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Điều hoà sinh trưởng và phát triển ở vật nuôi bằng sử dụng các loại vitamin, khoáng chất kích thích sự trao đổi chất, thúc đẩy sinh trưởng, phát triển của vật nuôi như bổ sung vitamin A, C, D, E... cho lợn, trâu, bò;…

- Điều khiển yếu tố môi trường để làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi như đảm bảo cân đối chất lượng, số lượng thức ăn; cải tạo chuồng trại đủ ánh sáng, ấm vào mùa đông, mát vào mùa hè; tiêm phòng đầy đủ cho vật nuôi;…

2 điểm

2 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu là không phải nhân tố thuộc nhóm yếu tố bên trong

  1. Nhiệt độ
  2. Hormone
  3. Di truyền
  4. Giới tính

Câu 2: Nhiệt độ không ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng và phát triển của loài sinh vật nào?

  1. Thực vật. 
  2. Động vật biến nhiệt.
  3. Động vật hằng nhiệt. 
  4. Tảo và các loại nấm. 

Câu 3: Loài vật hoạt động vào ban ngày là

  1. Chuột
  2. Cú mèo
  3. Thỏ
  4. Trăn

Câu 4: Ở thực vật, ánh sáng không ảnh hưởng đến quá trình nào?

  1. Sinh trưởng.
  2. Phát triển.
  3. Thụ phấn.
  4. Quang hợp.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Dinh dưỡng ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

Câu 2: Vì sao có hiện tượng phân tầng ở rừng mưa nhiệt đới?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

C

C

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Dinh dưỡng (thức ăn) là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật.Thiếu hay thừa dinh dưỡng đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Sự phân tầng của thực vật ở rừng mưa nhiệt đới do nhu cầu sử dụng ánh sáng khác nhau của các loài sinh vật: thực vật ưa sáng sẽ ở tầng cao còn thực vật ưa bóng sẽ ở tầng sàn rừng.

3 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Loài thực vật nào dưới đây chịu hạn kém?

  1. Cây rêu.
  2. Cây cam.
  3. Cây xương rồng.
  4. Cây rau muống. 

Câu 2: Động vật nào dưới đây thuộc động vật ưa ẩm?

  1. Thằn lằn.
  2. Tắc kè.
  3. Ếch nhái.
  4. Chim bói cá. 

Câu 3: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?

  1. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định.
  2. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ ánh sáng của mặt trời. 
  3. Phơi nắng theo hướng tránh bớt ánh sáng chiếu vào cơ thể. 
  4. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều ánh sáng nhất.

Câu 4: Giai đoạn nào của sâu bướm gây hại cho mùa màng?

  1. Trứng.
  2. Sâu.
  3. Kén.
  4. Bướm.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Nêu một số nhân tố môi trường bên trong và bên ngài ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

Câu 2. Lấy 03 ví dụ minh họa ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

C

D

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Một số nhân tố môi trường bên ngoài cơ thể ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật: nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng,…

- Một số nhân tố môi trường bên trong cơ thể ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật: hormone, yếu tố di truyền, giới tính,…

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

- Đối với ruồi giấm: Chu kì sống của chúng là 10 ngày nếu nhiệt độ ở 25oC. Nếu nhiệt độ ở 18oC thì chu kì sống là 17 ngày.

- Đối với cá rô phi: Nhiệt độ dưới 5,6oC hoặc trên 42oC thì cá chết.

- Đối với cây lan hồ điệp: Khoảng nhiệt độ từ 25 oC – 31 oC là khoảng nhiệt độ mà lan hồ điệp có tỉ lệ sống cao nhất, cây có số lá nhiều nhất, chiều dài lá dài nhất, độ rộng của lá lớn nhất. Trên 31 oC và dưới 25 oC, các chỉ số này sẽ giảm dần.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

=> Giáo án KHTN 7 chân trời – Phần sinh học bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay