Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 4 Bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu (P1)
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 4 Bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT - BÀI 2: LỰA CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỂ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ BÀI
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng cao su của nước ta giai đoạn 2010 – 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Miền.
C. Tròn.
D. Đường.
Câu 2: Để thể hiện cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta, năm 2010 và 2014 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền.
B. Tròn.
C. Cột.
D. Đường.
Câu 3: Cho bảng số liệu:

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. đường
B. Miền
C. cột
D. Kết hợp
Câu 4: Theo bảng số liệu:

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp
B. Miền
C. Đường
D. Cột
Câu 5: Phương pháp để vẽ biểu đồ đường gấp khúc như sau:
Bước 1. Vẽ hai đường thẳng vuông góc làm hai trục
Bước 2. Trên trục nằm ngang ta đánh dấu các điểm A1,A2,...,Am, với Ai là trung điểm, của nửa khoảng xác định lớp thứ I ( i=1; 2; 3;…; m)
Bước 3. Tại mỗi điểm Ai ta dựng các cột AiMi vuông góc với trục nằm ngang và có tốc độ dài bằng tần số thứ I ( tức ni)
Bước 4. Vẽ các đoạn thẳng M1M2,M2M3,M3M4,...,Mm−1Mm ta được đường gấp khúc tần số
Bước 5. Nếu độ dài các đoạn thẳng AiMi được lấy bằng tần suất của lớp thứ I ( tức fi) thì khi vẽ các đoạn thẳng M1M2,M2M3,M3M4,...,Mm−1Mm ta được đường gấp khúc tần suất
Hãy cho biết trong các bước vẽ trên, bước nào sai?
A. Bước 3
B. Bước 1
C. Bước 2;
D. Bước 4 và bước 5.
Câu 6: (THPT QG 2018 – Đề chính thức – MĐ 303). Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền
B. Tròn
C. Kết hợp
D. Cột
Câu 7: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 10: Cho bảng số liệu:

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta thời kì 1990 – 2009, sau khi xử lí ra đơn vị % là:
A. Cột chồng
B. Đường
C. tròn
D. miền
GỢI Ý ĐÁP ÁN
.............................................
.............................................
.............................................
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ BÀI
Câu 1: (4 điểm) Diện tích và sản lượng chè của nước ta giai đoạn 2010 – 2017
| Năm | 2010 | 2014 | 2015 | 2017 |
| Diện tích (nghìn ha) | 129,9 | 132,6 | 133,6 | 129,3 |
| Sản lượng (nghìn tấn) | 834,6 | 981,9 | 1012,9 | 1040,8 |
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên
Câu 2: (6 điểm) Một giáo viên dạy Giáo dục thể chất đã thống kê thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại trong bảng số liệu ban đầu như sau:
| 13 | 14 | 15 | 14 | 14 | 13 | 15 | 15 | 14 | 16 |
| 15 | 15 | 16 | 13 | 15 | 15 | 14 | 13 | 14 | 15 |
Chuyển dữ liệu từ bảng số liệu ban đầu ở trên sang dạng bảng thống kê sau đây:
| Thời gian chạy (giây) | 13 | 14 | 15 | 16 |
| Số học sinh | ? | ? | ? | |
| Tỉ lệ phần trăm | ? | ? | ? |
GỢI Ý ĐÁP ÁN:.............................................
.............................................
.............................................
II. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cho bảng số liệu :

Biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục năm 1985 và 2005 là:
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ miền
Câu 2: Cho bảng số liệu

Vẽ biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ta chọn biểu đồ nào là thích hợp?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ kết hợp cột và đường
D. Biểu đồ cột
Câu 3: Cho bảng số liệu:

Để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2013, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ miền
Câu 4: Cho bảng số liệu:

Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta qua bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ kết hợp cột, đường.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Bảng số liệu sau đây biểu thị số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới giai đoạn 1980 – 2014 (đơn vị: triệu con).
Năm Vật nuôi | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2014 |
| Bò | 1218,1 | 1296,8 | 1302,9 | 1453,4 | 1482,1 |
| Lợn | 778,8 | 848,7 | 856,2 | 975,0 | 986,6 |
Để biểu diễn số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào thích hợp nhất?
Câu 2: (3 điểm) .............................................
.............................................
.............................................
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
.............................................
.............................................
.............................................