Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối Bài 24: Công suất

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức Bài 24: Công suất. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 24: CÔNG SUẤT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Công suất được xác định bằng

  1. giá trị công có khả năng thực hiện.
  2. công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
  3. công thực hiện trên đơn vị độ dài.
  4. tích của công và thời gian thực hiện công.

Câu 2: Đơn vị không phải đơn vị của công suất là

  1. N.m/s.
  2. W.
  3. J.s.
  4. HP.

 

Câu 3: Gọi A là công mà một lực đã sinh ra trong thời gian t để vật đi được quãng đường s. Công suất là

  1. P = .
  2. P = .
  3. P = .
  4. P = .

Câu 4: Một lực tác dụng vào một vật nhưng vật đó không chuyển động. Điều này có nghĩa là

  1. lực đã sinh công.
  2. lực không sinh công.
  3. lực đã sinh công suất.
  4. lực không sinh công suất.

 

Câu 5: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?

  1. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
  2. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
  3. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t
  4. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao.
  2. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1.
  3. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn.
  4. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.

Câu 7: Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

  1. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần.
  2. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần.
  3. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
  4. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.

Câu 8: Một vật khối lượng 1500 kg được cần cẩu nâng đều lên độ cao 20 m trong khoảng thời gian 15 s. Lấy g = 10 m/s2. Công suất trung bình của lực nâng của cần cẩu là?

  1. 15000 W.
  2. 22500 W.
  3. 20000 W.
  4. 1000 W.

Câu 9: Một chiếc xe hơi khối lượng 400 kg. Động cơ của xe có công suất 25 kW. Bỏ qua ma sát, coi xe chuyển động thẳng nhanh dần đều. Thời gian xe chạy quãng đường 2 km kể từ lúc đứng yên trên đường ngang là:

  1. 50 s.
  2. 100 s.
  3. 108 s.
  4. 216 s. 

Câu 10: Một bóng đèn sợi đốt có công suất 100 W tiêu thụ năng lượng 1000 J, thời gian thắp sáng bóng đèn là:

  1. 1 s.         
  2. 10 s.       
  3. 100 s.     
  4. 1000 s.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

C

A

B

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

C

C

A

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: 1W bằng

  1. 1 J.s.
  2. 1 J/s.
  3. 10 J.s.
  4. 10 J/s.

 

Câu 2: Công suất là đại lượng

  1. đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  2. đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm.
  3. đặc trưng cho mức độ thay đổi vận tốc nhanh hay chậm.
  4. đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

Câu 3: kWh là đơn vị của

  1. Hiệu suất
  2. Công suất
  3. Động lượng
  4. Công

 

Câu 4: Công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng

  1. là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.
  2. luôn đo bằng mã lực (HP).
  3. chính là lực thực hiện công trong thiết bị đó lớn hay nhỏ.
  4. là độ lớn của công do thiết bị sinh ra.

 

Câu 5: Làm thế nào biết ai làm việc khỏe hơn?

  1. So sánh công thực hiện của hai người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
  2. So sánh thời gian làm việc, ai làm việc ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn.
  3. So sánh công thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
  4. Các phương án trên đều không đúng.

 

Câu 6: Một thang máy khối lượng 1 tấn có thể chịu tải tối đa 800 kg. Khi chuyển động thang máy còn chịu một lực cản không đổi bằng 4.103 N. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi 3 m/s thì công suất của động cơ phải bằng (cho g = 9,8 m/s2):

  1. 35520 W.
  2. 64920 W.
  3. 55560 W.
  4. 32460 W.

Câu 7: Một người nhấc một vật có m = 2 kg lên độ cao 2 m rồi mang vật đi ngang được một độ dịch chuyển 10 m. Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

  1. 40 J.
  2. 2400 J.
  3. 120 J.
  4. 1200 J.

 

Câu 8: Cần một công suất bằng bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2 s

  1. 2,5 W.
  2. 25 W.
  3. 250 W.
  4. 2,5 kW

Câu 9: Một người cố gắng ôm một chồng sách có trọng lượng 40 N cách mặt đất 1,2 m trong suốt thời gian 2 phút. Công suất mà người đó đã thực hiện được trong thời gian ôm sách là

  1. 0,4 W.
  2. 0 W.
  3. 24 W.
  4. 48 W.

Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8 m/s2. Công suất trung bình của trọng lực trong khoảng thời gian 1,2 s là

  1. 230,5 W.
  2. 250 W.
  3. 180,5 W.
  4. 115,25 W.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

B

D

A

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

A

C

B

D

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Một thùng nước có khối lượng tổng cộng 20kg ở dưới đáy giếng sâu 5m so với mặt đất. Một người kéo đều thùng nước này lên tới mặt đất trong khoảng thời gian 10s. Lấy g = 10 m/s2. Công suất của người này thực hiện là?

Câu 2 (6 điểm). Thác nước cao 30m, mỗi giây đổ xuống 300m3 nước. Lợi dụng thác nước có thể xây dựng trảm thủy điện công suất bao nhiêu? Biết hiệu suất của trạm thủy điện là 75%.

 GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Thùng nước chuyển động đều: F = p = mg

Ta có: A = F.S.cosα = mg.S.cosα = 20.10.5.cos0o = 1000J

Công suất: P =

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Gọi V0 (m3) và m0 (kg) lần lượt là thể tích và khối lượng nước đổ xuống trong mỗi giây; D (= 103 kg/m3) là khối lượng riêng của nước; H là hiệu suất của động cơ

Công suất toàn phần: Ptp =

Công suất của trạm thủy điện (bằng công suất có ích): Pi = H.Ptp = H.V0Dgh

ð Pi – 0,75.300.103.10.30 = 675.105 W = 67500kW

Vậy: Công suất của trạm thủy điện là Pi = 67500kW

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Động cơ A sinh công 2000J trong 3s, động cơ B sinh công 1000J trong 4s, động cơ C sinh công 3000J trong 3s, động cơ D sinh công 1500J trong 2s. Động cơ nào có công suất lớn nhất trong những động cơ trên?

 Câu 2 (4 điểm). Trước đây người ta dùng đơn vị Mã lực để đo công suất. Mã lực được định nghãi là công suất cần thiết mà một con ngựa dùng để kéo đều một vật khối lượng 75 kg lên cao 1 mét trong thời gian 1 giây. Lấy g = 9,8 m/s2. 1 Mã lực gần bằng bao nhiêu W? 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Công  suất động cơ A: P1 =

Công  suất động cơ B: P2 =

Công  suất động cơ C: P3 =

Công  suất động cơ D: P4 =

Vậy động cơ C có công suất lớn nhất

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Vật chuyển động đều: F = p = mg

Ta có: A = F.S.cosα = mg.S.cosα = 75.9,81.1.cos0o = 735,75 J

Công suất: P =

2 điểm

2 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:

  1. 1,8.106J.
  2. 15.106J.
  3. 1,5.106J.
  4. 18.106J.

 

Câu 2: Cho một vật có khối lượng 8 kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ tư. Lấy g = 10 m/s2.

  1. 3800 (J).
  2. 2800 (J).
  3. 4800 (J).
  4. 6800 (J).

Câu 3: Một máy kéo có công suất 5 kW kéo một khối gỗ có trọng lượng 800 N chuyển động đều được 10 m trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng nằm ngang là 0,5. Tính thời gian máy kéo thực hiện để kéo khúc gỗ đi được đoạn đường trên.

  1. 0,2 s.
  2. 0,4 s.
  3. 0,6 s.
  4. 0,8 s.

 

Câu 4: Một cầu thang cuốn trong siêu thị mang 20 người, trọng lượng của mỗi người bằng 500 N từ tầng dưới lên tầng trên cách nhau 6 m (theo phương thẳng đứng) trong thời gian 1 phút. Tính công suất của cầu thang cuốn này:

  1. 4 kW.
  2. 5 kW.
  3. 1 kW.
  4. 10 kW.

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Định nghĩa khái niệm công suất trong vật lý.

Câu 2 (3 điểm). Tại sao công suất của một máy làm việc được tính là công việc chia cho thời gian?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

B

D

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Công suất là lượng công việc thực hiện hoặc năng lượng tiêu thụ trong một khoảng thời gian.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Để đo lường hiệu suất làm việc trong một khoảng thời gian cụ thể.

3 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một máy bơm nước, nếu tổn hao quá trình bơm là không đáng kể thì mỗi phút có thể bơm được 900 lít nước lên bể nước ở độ cao 10 m. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm chỉ là 70% nên khối lượng nước bơm lên sau nửa giờ là

  1. 15600 kg.
  2. 12800 kg.
  3. 18900 kg.
  4. 23000 kg.

Câu 2: Một thang máy khối lượng 1 tấn có thể chịu tải tối đa 800 kg. Khi chuyển động thanh máy còn chịu một lực cản không đổi bằng 4.103 N. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi 3 m/s thì công suất của động cơ phải bằng (cho g = 9,8 m/s2)?

  1. 35520 W.
  2. 64920 W.
  3. 55560 W.
  4. 32460 W.

Câu 3: Một vật khối lượng 8 kg được kéo đều trên sàn bằng 1 lực 20 N hợp với phương ngang 1 góc α = 30°. Khi vật di chuyển 1 m trên sàn, lực đó thực hiện được công là:

  1. 10 J.
  2. 20 J.
  3. 10J.
  4. 20J.

 

Câu 4: Công suất của một người kéo một thùng nước chuyển động đều khối lượng 15 kg từ giếng sâu 6 m lên trong 20 giây (g = 10 m/s2) là:

  1. 90 W.
  2. 45 W.
  3. 15W.
  4. 4,5W.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Đặc điểm nào của một máy làm việc cho biết nó có công suất cao?

Câu 2 (3 điểm). Tại sao một máy làm việc có công suất lớn không nhất thiết làm việc hiệu quả hơn?  

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

B

C

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Máy có công suất cao khi nó có khả năng làm việc nhanh và hiệu quả.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Sự hiệu quả còn phụ thuộc vào cách máy làm việc sử dụng công suất đó.

3 điểm

=> Giáo án vật lí 10 kết nối bài 24: Công suất (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay