Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối Bài 25: Động năng, thế năng
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức Bài 25: Động năng, thế năng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 25: ĐỘNG NĂNG, THẾ NĂNG
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Công của lực thế có đặc điểm
- không phụ thuộc vào độ lớn quãng đường, chỉ phụ thuộc và sự chênh lệch độ cao của vị trí đầu và vị trí cuối.
- phụ thuộc vào độ lớn quãng đường đi được.
- không phụ thuộc vào sự chênh lệch độ cao của vị trí đầu và vị trí cuối.
- phụ thuộc vào vận tốc chuyển động.
Câu 2: Tìm phát biểu SAI trong các phát biểu sau. Thế năng trọng trường
- luôn luôn có trị số dương.
- tuỳ thuộc vào mặt phẳng chọn làm mốc thế năng.
- tỷ lệ với khối lượng của vật.
- có thể âm, dương hoặc bằng không.
Câu 3: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau đây không đổi?
- Động năng.
- Cơ năng.
- Thế năng.
- Vận tốc.
Câu 4: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
- Lực cùng hướng với vận tốc vật.
- Lực vuông góc với vận tốc vật.
- Lực ngược hướng với vận tốc vật.
- Lực hợp với vận tốc một góc nào đó.
Câu 5: Nếu khối lượng của vật giảm đi 2 lần, còn vận tốc của vật tăng lên 4 lần thì động năng của vật sẽ
- tăng lên 2 lần.
- tăng lên 8 lần.
- giảm đi 2 lần.
- giảm đi 8 lần.
Câu 6: Chọn câu sai:
- Công thức tính động năng: Wd= m.v2
- Đơn vị động năng là: kg.m/s2
- Đơn vị động năng là đơn vị công.
- Đơn vị động năng là: W.s.
Câu 7: Cơ năng của vật không thay đổi nếu vật chuyển động:
- chuyển động thẳng đều.
- chỉ dưới tác dụng của lực ma sát.
- chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- chuyển động tròn đều.
Câu 8: Một chiếc xe mô tô có khối lượng 220 kg đang chạy với tốc độ 14 m/s. Công cần thực hiện để tăng tốc xe lên tốc độ 19 m/s là bao nhiêu?
- 18150 J.
- 21560 J.
- 39710 J.
- 2750 J.
Câu 9: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng
- 0,4 m.
- 0,8 m.
- 0,6 m.
- 2 m.
Câu 10: Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì động năng của nó bằng
- 7 200 J.
- 200 J.
- 200 kJ.
- 72 kJ.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
A |
C |
B |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
C |
A |
B |
C |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Thế năng trọng trường là đại lượng
- vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.
- vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
- vectơ cùng hướng với vectơ trọng lực.
- vectơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không.
Câu 2: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:
- Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
- Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
- Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
- Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng.
Câu 3: Túi khí trong ô tô có tác dụng gì?
- Trang trí.
- Cung cấp khí cho người trong ô tô.
- Bảo vệ con người trong trường hợp xe xảy ra va chạm.
- Cung cấp khí cho các bánh xe.
Câu 4: Trong va chạm đàn hồi, tổng động năng của các vật thay đổi như thế nào?
- Tăng lên.
- Giảm đi.
- Không thay đổi.
- Ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 5: Chọn câu sai trong các câu sau. Động năng của vật không đổi khi vật
- chuyển động thẳng đều.
- chuyển động với gia tốc không đổi.
- chuyển động tròn đều.
- chuyển động cong đều.
Câu 6: Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô bằng:
- 1,2.105J.
- 2,4.105J.
- 1,2.104J.
- 2,4.104J.
Câu 7: Có ba chiếc xe ô tô với khối lượng và vận tốc lần lượt là:
Xe A: m, v.
Xe B: , 3v.
Xe C: 3m, .
Thứ tự các xe theo thứ tự động năng tăng dần là
- (A, B, C).
- (B, C, A).
- (C, A, B).
- (C, B, A).
Câu 8: Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật là:
- 0,32 m/s.
- 36 km/h.
- 36 m/s.
- 10 km/h.
Câu 9: Một vận động viên cử tạ nâng quả tạ khối lượng 200 kg từ mặt đất lên độ cao 1,5 m. Lấy gia tốc trọng trường là g = 9,8 m/s2. Độ tăng thế năng của tạ là
- 1962 J.
- 2940 J.
- 800 J.
- 3000 J.
Câu 10: Từ độ cao 25 m một vật được ném lên thẳng đứng với độ lớn vận tốc ban đầu vo = 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
- 60 m.
- 45 m.
- 20 m.
- 80 m.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
C |
C |
C |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
C |
C |
B |
B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Cần công bao nhiêu để 1 chiếc xe tô nặng 1,5 tấn tăng tốc từ 20m/s lên 30m/s? Tinh lực cần thiết để thực hiện công đó nếu xe tăng tốc trên đoạn đường 3m.
Câu 2 (6 điểm). Một chiếc xe có khối lượng 300 kg trượt đều từ vị trí A xuống vị trí C như hình vẽ. Bỏ qua ma sát. Xác định thế năng của xe tại điểm A, B và C. Tính công mà chiếc xe thực hiện khi di chuyển từ A đến B và từ A đến C. Chọn điểm C làm gốc thế năng.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
Áp dụng định lý động năng: Lực cần thực hiện công đó: |
2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (6 điểm) |
Thế năng tại A: WtA = mghA = 300.9,8.30 = 88,2.103 J Thế năng tại B: WtB = mghB = 300.9,8.15 = 44,1.103 J Thế năng tại C: WtC = mghC = 300.9,8.0 = 0 J Công đi từ A đến B: A = WtA – WtB = 88,2.103 – 44,1.103 = 44,1.103 J Công đi từ A đến C: A = WtA – WtC = 88,2.103 – 0 = 88,2.103 J |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Một chiếc xe trượt tuyết chở một em bé có khối lượng tổng cộng 30kg được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang dài 20m bằng một lực có độ lớn không đổi bằng 300N và có phương hợp với độ dịch chuyển một góc 30, hệ số ma sát của xe với đường là 0,3. Vận tốc của xe ở cuối đoạn đường là bao nhiêu?
Câu 2 (4 điểm). Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy với tốc độ 80km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực hãm không đổi là 1,2.104N. Xe có kịp dừng trước khi đâm vào vật cản đó không?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Lực ma sát tác dụng lên xe: Fms = μ.N = μmg = 30.9,8.0,3 = 88,2 N Công tác dụng lên vật: A = AF + AFms = F.s.cosα – Fms.s = 300.20.cos30o – 88,2.20 = 3432,15J Áp dụng định lý động năng: : ð |
1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Đổi vận tốc: v = 80 km/h = 22,22 m/s Áp dụng định lý động năng: Xe phải đi thêm 32,9m mới dừng lại. Do đó xe không tránh khỏi vật cản |
2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Một vật có khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc vo = 20 m/s. Xác định cơ năng của vật khi chuyển động?
- 0 J.
- 20 J.
- 10 J.
- 1 J.
Câu 2: Từ độ cao 180 m người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi thế năng bằng động năng thì vật có độ cao h và vận tốc v. Giá trị gần giá trị nào sau đây nhất?
- 2,0.
- 2,5.
- 3,0.
- 3,5.
Câu 3: Trung tâm bồi dưỡng kiến thức hà nội tổ chức một cuộc thi cho các học viên chạy. Có một học viên có trọng lượng là 700 N chạy đều hết quãng đường 600 m trong 50 s. Động năng của học viên đó là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
- 2520 J
- 5040 J
- 420 J
- 840 J
Câu 4: Cho một vật có khối lượng 500 g đang chuyển động với vận tốc đầu là 18 km/h. Khi chịu tác dụng của một lực F thì vật đạt vận tốc 36 km/h. Công của lực tác dụng là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
- 25 J
- 6,25 J
- 18,75 J
- 31,25 J
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Định nghĩa động năng và thế năng.
Câu 2 (3 điểm). Liệt kê các loại năng lượng khác nhau mà em biết.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
A |
B |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Động năng là năng lượng do vật thực hiện chuyển động, thế năng là năng lượng do vị trí của vật trong môi trường. |
3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Động năng, thế năng, năng lượng nhiệt, năng lượng hạt nhân, năng lượng hóa học. |
3 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Một vật nặng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang thì bị tác dụng bởi một lực có độ lớn 15 N theo phương song song với mặt ngang trong thời gian 3 s. Tính vận tốc lớn nhất của vật.
- 79 m/s.
- 48 m/s.
- 13 m/s.
- 15 m/s.
Câu 2: Một vật nặng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang thì bị tác dụng bởi một lực có độ lớn 15 N theo phương song song với mặt ngang trong thời gian 3 s. Tính công mà lực đã thực hiện.
- 293,6 J.
- 337,5 J.
- 120,3 J.
- 392,4 J.
Câu 3: Một vật nặng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang thì bị tác dụng bởi một lực có độ lớn 15 N theo phương song song với mặt ngang trong thời gian 3 s. Tính động năng lớn nhất của vật.
- 337,5 J
- 120,3 J.
- 392,4 J.
- 293,6 J.
Câu 4: Một máy bay nhỏ có khối lượng 690 kg đang chạy trên đường băng đề cất cánh với động năng 25.103 J. Tính tốc độ của máy bay.
- 5,21 m/s.
- 6,37 m/s.
- 4,25 m/s.
- 8,5 m/s.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Giải thích mối quan hệ giữa động năng và thế năng trong một hệ thống đóng.
Câu 2 (3 điểm). Tại sao một quả cầu đang lăn trên một sườn núi sẽ có tốc độ ngày càng tăng?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
B |
A |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Khi động năng tăng, thế năng giảm và ngược lại để duy trì tổng năng lượng không đổi. |
3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Vì động năng được chuyển đổi từ thế năng khi quả cầu giảm độ cao. |
3 điểm |
=> Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 25: Động năng, thế năng