Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 cánh diều Bài 4: Đo nhiệt độ
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Vật lí) cánh diều Bài 4: Đo nhiệt độ. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 6 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 4. ĐO NHIỆT ĐỘ
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?
- 273K
- 0K
- 00C
- 320F
Câu 2. Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo nhiệt độ sôi của nước?
- Nhiệt kế thủy ngân
- Nhiệt kế y tế
- Nhiệt kế rượu
- Nhiệt kế đổi màu
Câu 3. Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
- Nhiệt độ của nước đá.
- Nhiệt độ cơ thể người.
- Nhiệt độ của một lò luyện kim.
- Nhiệt độ khí quyển.
Câu 4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo nhiệt độ?
- 0F
- 0C
- K
- Cả 3 phương án trên
Câu 5. Dụng cụ nào sau đây là dụng cụ đo nhiệt độ?
- Tốc kế
- Nhiệt kế
- Cân
- Cốc đong
Câu 6. Ở nhiệt độ nào thì số đọc trên thang nhiệt độ Fa-ren-hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen-xi-ớt?
- Ở nhiệt độ 100 oC số đọc trên thang nhiệt đô Fa-ren-hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen-xi-ớt.
- Ở nhiệt độ 120 oC số đọc trên thang nhiệt đô Fa-ren-hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen-xi-ớt.
- Ở nhiệt độ 160 oC số đọc trên thang nhiệt đô Fa-ren-hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen-xi-ớt.
- Ở nhiệt độ 180 oC số đọc trên thang nhiệt đô Fa-ren-hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen-xi-ớt.
Câu 7. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ từ chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) :
- a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
- b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
- c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
- d) Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
- d, c, b, a
- a, b, c, d.
- b, a, c, d.
- d, c, a, b.
Câu 8. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế sau:
- GHĐ: C, ĐCNN: C
- GHĐ: C, ĐCNN: C
- GHĐ: C, ĐCNN: C
- GHĐ: C, ĐCNN: C
Câu 9. Để đo nhiệt độ không khí trong phòng người ta dùng:
- Nhiệt kế y tế
- Nhiệt kế rượu
- Nhiệt kế thủy ngân
- Cả ba loại nhiệt kế trên đều đo được
Câu 10. Một lượng nước được làm nóng và sau đó được làm lạnh. Kết quả đo nhiệt độ của lượng nước đó được ghi trong bảng.
Thời gian (phút) |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
Nhiệt độ (oC) |
20 |
40 |
60 |
80 |
90 |
96 |
80 |
60 |
40 |
Phát biểu nào sau đây đúng:
- Nhiệt độ đang tăng tại thời điểm 0 phút đên 12 phút
- Nhiệt độ đang giảm tại thời điểm 5 phút, đến 12 phút
- Nhiệt độ đang tăng tại thời điểm 5 phút, đang giảm tại thời điểm 7 phút
- Cả 3 đáp án trên đều đúng
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
A |
C |
D |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
C |
D |
B |
B |
C |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
- Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí
- Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
- Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
- A hoặc B
Câu 2. Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?
- Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.
- Nước co dãn vì nhiệt không đều.
- Tất cả các phương án trên
- Nước không đo được nhiệt độ âm.
Câu 3. Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu?
- C
- F
- 273K
- F
Câu 4. Cho các bước như sau;
(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.
(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.
(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.
(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
(5) Đọc và ghi kết quả đo.
Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:
- (1), 2), (3), (4), 6).
- (1), (4), (2), (3), 6).
- (2), (4), (3), (1), 6).
- (3), (2), (4),(1), (5).
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373K
- 10C tương ứng với 33,80F
- Khoảng 1000C tương ứng với khoảng 1800F.
- Cả 3 phương án trên
Câu 6. Muốn kiểm tra chính xác mình có sốt hay không ta sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế sau:
- Nhiệt kế rượu
- Nhiệt kế y tế
- Nhiệt kế thủy ngân
- Cả 3 loại nhiệt kế
Câu 7. Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.
- Nhiệt kế thủy ngân
- Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
- Nhiệt kế rượu.
- Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
Câu 8. Chiều dài của phần thủy phân trong nhiệt kế là 2cm ở C và 22cm ở C (hình vẽ). Nhiệt độ bao nhiêu nếu chiều dài của thủy ngân là 8cm?
- C
- C
- C
- C
Câu 9. Có ba bình nước nguội a, b và c. Cho thêm nước đá vào bình a để được nước lạnh, cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. Một người nhúng bàn tay phải vào bình a và bàn tay trái vào bình c. Một phút sau, rút cả hai bàn tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Nhận định nào dưới đây đúng:
- Người này thấy lạnh ở tay trái và tay phải
- Người này thấy lạnh ở tay phải, nóng ở tay trái
- Người này thấy lạnh ở tay trái, nóng ở tay phải
- Người này thấy nóng ở tay trái và tay phải
Câu 10. Ba cốc thuỷ tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội (ở nhiệt độ phòng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước và rót nước sôi vào cả ba cốc. Cốc nào dễ vỡ nhất?
- Cốc C dễ vỡ nhất
- Cốc B dễ vỡ nhất
- Cốc A dễ vỡ nhất
- Không có cốc nào dễ vỡ
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
C |
B |
D |
D |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
A |
C |
C |
C |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Cho các cụm từ sau: làm sạch, vẩy mạnh, kiểm tra, đọc nhiệt độ, nhiệt kế, vạch thấp nhất. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Để đo nhiệt độ cơ thể, trước tiên phải… xem thủy ngân đã tụt xuống dưới… chưa, nếu còn ở trên thì cầm nhiệt kế và… cho thủy ngân tụt xuống dưới vạch thấp nhất. Dùng bông và cồn y tế… nhiệt kế. Đặt… vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 3 phút thì lấy nhiệt kế ra và…
Câu 2 ( 4 điểm). Thang nhiệt độ Celsius là gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Để đo nhiệt độ cơ thể, trước tiên phải kiểm tra xem thủy ngân đã tụt xuống dưới vạch thấp nhất chưa, nếu còn ở trên thì cầm nhiệt kế và vẩy mạnh cho thủy ngân tụt xuống dưới vạch thấp nhất. Dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế. Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 3 phút thì lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Độ Celsius (℃ hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà khoa học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). - Trong thang này, nhiệt độ của nước đá đang tan (0oC) và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chọn làm hai nhiệt độ cố định. Khoảng giữa hai nhiệt độ cố định này được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1oC - Trong thang nhiệt độ Celsius, những nhiệt độ thấp hơn 0oC được gọi là nhiệt độ âm. |
1.3 điểm 1.3 điểm 1.3 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Hãy điền các từ nhiệt độ, nhiệt kế, thang nhiệt độ vào các chỗ trống cho phù hợp:
Để đo… người ta dùng các loại nhiệt kế khác nhau như… thủy ngân, … rượu, … điện tử. Ở Việt Nam, đơn vị đo nhiệt độ sử dụng… Celsius.
Câu 2 ( 4 điểm). Nêu cách đo nhiệt độ cơ thể.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Để đo nhiệt độ, người ta dùng các loại nhiệt kế khác nhau như nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử. Ở Việt Nam, đơn vị đo nhiệt độ sử dụng thang nhiệt độ Celsius. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
- Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế. - Bước 2: Vẩy mạnh cho thuỷ ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống. - Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. - Bước 4: Chờ khoảng 2 – 3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?
- 37oF
- 66,6oF
- 98,6oF
- 310oF
Câu 2. Hình 4.1 mô tả một nhiệt kế dùng chất lỏng. Làm thế nào để tăng độ nhạy của nhiệt kế này?
- Làm cho ống nhiệt kế hẹp lại.
- Khi đo phải hiệu chỉnh cẩn thận.
- Làm cho các vạch chia gần nhau hơn.
- Làm cho ống nhiệt kế dài hơn.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai?
- Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở của các chất.
- Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C.
- Để đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế thủy ngân cần đặt nhiệt kế vào nách.
- Mỗi một khoảng chia trong thang nhiệt độ Ken – vin bằng một khoảng chia trong thang nhiệt độ Xen – xi - ớt.
Câu 4. Chiều dài của phần thủy trong nhiệt kế là 2cm ở 00C và 22cm ở 1000C (hình vẽ). Nhiệt độ bao nhiêu nếu nhiệt độ là 500C
- 10 cm
- 12 cm
- 14 cm
- 16 cm
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước nóng, em có thể ước lượng nhiệt độ của nước trong cốc được không? Việc ước lượng này có ích lợi gì?
Câu 2: Làm cách nào để xác định mức độ nóng hay lạnh của vật?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
A |
B |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước nóng, em có thể ước lượng được nhiệt độ của nước trong cốc. - Việc ước lượng này giúp em: + Không uống phải nước nóng, tránh bị bỏng lưỡi. + Tránh việc tay cầm cốc bị nóng vội bỏ tay và làm cốc vỡ. |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
- Độ nóng hay lạnh của một vật được xác định thông qua nhiệt độ của nó. - Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. ð Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. - Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế theo thang đo xác định. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?
- 37oF
- 66,6oF
- 98,6oF
- 310oF
Câu 3. Hình 4.1 mô tả một nhiệt kế dùng chất lỏng. Làm thế nào để tăng độ nhạy của nhiệt kế này?
- Làm cho ống nhiệt kế hẹp lại.
- Khi đo phải hiệu chỉnh cẩn thận.
- Làm cho các vạch chia gần nhau hơn.
- Làm cho ống nhiệt kế dài hơn.
Câu 3. Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu lọt khít qua vòng khuyên. Câu kết luận nào dưới đây không đúng?
- Khi nung nóng vòng khuyên thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
- Khi quả cầu đang nóng được làm lạnh, thì quả cầu thả lọt qua vòng khuyên.
- Khi quả cầu được nung nóng, thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
- Khi làm lạnh vòng khuyên, thì quả cầu không thả lọt qua vành khuyên.
Câu 4. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây.
Sự nóng lạnh của một vật được xác định bởi… của nó.
- Nhiệt độ
- Nhiết kế
- Nhiệt lượng
- Cảm ứng
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C?
Câu 2. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây.
- a) Sự nóng lạnh của một vật được xác định bởi… của nó.
- b) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ gọi là…
- c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là…
- d) Các vật ở nhiệt độ… mang lại cảm giác lạnh khi tiếp xúc, còn các vật ở nhiệt độ… mang lại cảm giác nóng.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
A |
A |
A |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Trên bảng chia độ của nhiệt kế y tế không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C vì: - Nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể người. - Nhiệt độ cơ thể người nằm trong khoảng từ 340C đến 420C. |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
a) Sự nóng lạnh của một vật được xác định bởi nhiệt độ của nó. b) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ gọi là nhiệt kế. c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là độ C, kí hiệu là oC. d) Các vật ở nhiệt độ thấp mang lại cảm giác lạnh khi tiếp xúc, còn các vật ở nhiệt độ cao mang lại cảm giác nóng.
|
0.75 điểm 0.75 điểm 0.75 điểm 0.75 điểm |