Đề kiểm tra, đề thi cuối kì 2 Công dân 8 chân trời sáng tạo (đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công dân 8 chân trời sáng tạo cuối kì 2 đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 cuối kì 2 môn Công dân 8 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 8 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Hình thức tai nạn nào dưới đây được coi là tai nạn vũ khí?
Gặp tai nạn khi đang tham gia giao thông.
Gặp các sự cố, tai nạn trong khi làm việc.
Bị thương tích do súng đạn, bom mìn còn sót lại sau chiến tranh gây ra.
Gặp tai nạn do thực lửa gây ra trong khi đang chế biến các món ăn.
Câu 2 (0,25 điểm). Nhà nước quy định nhà sử dụng lao động không được phép khai thác sức lao động từ đối tượng nào?
Người trong độ tuổi lao động.
Người chưa đủ 13 tuổi.
Người không có tay nghề.
Người phải học hỏi mới quen được với công việc.
Câu 3 (0,25 điểm). Học sinh có thể làm gì để phòng tránh được các tai nạn về cháy nổ ở xung quanh mình?
Sử dụng điện thoại di động khi đang cắm nguồn sạc.
Tắt hết các thiết bị điện khi không dùng đến.
Cắm nhiều giắc cắm ở một ổ điện.
Dùng vải che phủ vào các thiết bị điện khi chúng đang hoạt động.
Câu 4 (0,25 điểm). Chủ thể nào sau đây đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
Công ty đã đóng bảo hiểm và cho anh X được nghỉ phép hằng năm.
Bạn T chủ động tham gia các công việc lao động cùng gia đình.
Bà Y thuê bạn C (14 tuổi) tham gia phá dỡ công trình xây dựng.
Chị V luôn tích cực lao động để tăng thu nhập cho bản thân.
Câu 5 (0,25 điểm). “Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
Hợp đồng lao động.
Nội quy lao động.
Kỉ luật lao động.
Nội quy làm việc.
Câu 6 (0,25 điểm). Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
Phát tán ra môi trường vi-rút độc hại có khả năng lây nhiễm cho con người.
Chôn, lấp, đổ, đốt chất thải rắn, chất nguy hại,… đúng quy trình kĩ thuật.
Xử lí nước thải, khí thải đúng quy trình kĩ thuật trước khi xả ra môi trường.
Tố cáo những cá nhân, tổ chức,… có hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Câu 7 (0,25 điểm). Người sử dụng lao động có các quyền nào sau đây?
Quyền được tuyển dụng, bố trí công việc làm cho nhân viên.
Phân biệt đối xử với các nhân viên trong công ty.
Ép buộc nhân viên làm thêm giờ, không được quy định trong điều khoản của hợp đồng.
Đưa ra các đạo luật cưỡng bức sức lao động của nhân viên.
Câu 8 (0,25 điểm). Để phòng ngừa tai nạn cháy, nổ, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào dưới đây?
Sử dụng trái phép các vật liệu, chất gây nổ.
Để vật liệu , đồ dễ bắt lửa sát các đồ tạo nhiệt.
Trang bị phương tiện chữa cháy đúng tiêu chuẩn.
Sử dụng thuốc nổ để chế tạo pháo, bom, mìn…
Câu 9 (0,25 điểm). Chủ thể nào dưới đây không vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tai nạn chất độc hại?
Chị M dùng hóa chất độc hại để bảo quản thực phẩm.
Anh V báo cảnh sát cứu hỏa khi phát hiện đám cháy.
Anh T hút thuốc lá và dùng điện thoại tại trạm xăng dầu.
Công ty P xả chất thải rắn chưa qua xử lí ra môi trường.
Câu 10 (0,25 điểm). Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại.
Lao động chỉ tạo ra những giá trị vật chất cho đời sống con người.
Chỉ người nghèo mới cần lao động, người giàu không cần lao động.
Lao động chỉ tạo ra những giá trị tinh thần cho đời sống con người.
Câu 11 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019?
Thuê trẻ em 14 tuổi làm việc 8 giờ/ngày; 6 ngày/ tuần.
Thuê trẻ em 13 tuổi làm việc trong cơ sở sang chiết khí ga.
Tự ý nghỉ việc không báo trước cho người sử dụng lao động.
Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
Câu 12 (0,25 điểm). Tầm quan trọng của lao động đối với con người là gì?
Làm cho xã hội trở nên đình trệ, chậm phát triển.
Làm con người mệt nhọc, không có sức khỏe toàn diện cho các hoạt động hằng ngày.
Lao động tạo ra nguồn vật chất nuôi sống mỗi con người, gia đình và xã hội.
Làm cho nguồn nhân lực lao động ngày một già đi và không còn đáp ứng được cho thị trường lao động.
Câu 13 (0,25 điểm). Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại?
Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ,… là trách nhiệm của mọi công dân.
Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại chỉ ảnh hưởng đến môi trường.
Pháp luật Việt Nam chưa có quy định về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ.
Sử dụng phụ gia độc hại để bảo quản, chế biến thực phẩm là điều bình thường.
Câu 14 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019?
Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
Khen thưởng khi người lao động đạt thành tích cao trong công việc.
Thuê trẻ em 14 tuổi làm công việc phá dỡ các công trình xây dựng.
Người lao động tự do lựa chọn nghề nghiệp, việc làm, nơi làm việc.
Câu 15 (0,25 điểm). Để phòng ngừa tai nạn ngộ độc thực phẩm, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào dưới đây?
Sử dụng thực phẩm đã bị hư hỏng để tiết kiệm chi phí.
Sử dụng nhiều phẩm màu hóa học khi chế biến thức ăn.
Không để lẫn thực phẩm sống với thức ăn đã nấu chín.
Dùng các chất phụ gia độc hại để bảo quản thực phẩm.
Câu 16 (0,25 điểm). Anh T sinh ra và lớn lên tại thôn X, xã P – nơi đây từng là cứ địa quan trọng trong chiến tranh, nên còn sót lại nhiều loại bom, mìn, vật nổ nằm trong lòng đất. Một lần, khi đang đi làm rẫy, anh T phát hiện một vật thể lạ, nghi là một quả bom. Trong trường hợp trên, nếu là anh T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
Lại gần, sờ vào vật thể lạ lên để kiểm tra xem đó là loại bom gì.
Huy động thêm nhiều người tới để khiêng vật thể đó về trụ sở công an.
Tránh xa vật thể lạ, báo cho lực lượng công an và cảnh báo tới mọi người.
Rời khỏi hiện trường và không cần cảnh báo cho người xung quanh biết.
Câu 17 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013)?
A. Hỗ trợ, giúp đỡ người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
B. Thông báo kịp thời cho lực lượng chức năng khi phát hiện đám cháy.
C. Mang hàng và chất dễ cháy, nổ trái phép vào nơi tập trung đông người.
D. Tố giác tội phạm tàng trữ và vận chuyển chất nguy hiểm về cháy, nổ.
Câu 18 (0,25 điểm). Để bảo vệ quyền lợi của mình khi tham gia vào thị trường lao động, chúng ta cần nắm rõ các điều gì?
Cần tìm hiểu về công việc mà mình muốn làm, các quy định, yêu cầu của công việc; nắm rõ các quy định, luật bảo vệ người lao động do nhà nước ban hành.
Yêu cầu công ty phải đáp ứng được các nhu cầu của mình khi vào làm tại công ty.
Không chấp nhận các yêu cầu phát sinh trong khi làm việc tại công ty.
Yêu cầu công ty cần có một bản quy định rõ ràng về công việc.
Câu 19 (0,25 điểm). Trên đường đi học về em nhìn thấy các em nhỏ đang nghịch vỏ đạn, pháo và các vật lạ. Trong tình huống đó em sẽ làm gì?
Chạy vào chơi cùng.
Bỏ đi và mặc kệ các em ở đó chơi.
Yêu cầu các em nhỏ dừng lại ngay hành động đó, đồng thời báo cáo với lực lượng chức năng để họ có hướng xử lý.
Đứng livestream lên facebook cho mọi người cùng xem.
Câu 20 (0,25 điểm). Anh L là một nhân viên trong một công ty sản xuất. Trong quá trình làm việc, anh L bị tai nạn lao động. Anh L đã tham gia bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên, sau khi bị thương, công ty từ chối thanh toán các khoản bồi thường và chi phí y tế. Theo em, anh L nên làm gì trong trường hợp này?
Chấp nhận quyết định của công ty và tự thanh toán các chi phí y tế.
Tìm kiếm sự giúp đỡ từ cơ quan chức năng hoặc luật sư để bảo vệ quyền lợi của mình.
Yêu cầu gia đình hoặc bạn bè đóng vai trò trung gian để giải quyết vấn đề với công ty.
Tìm kiếm việc làm mới và rời khỏi công ty mà không đòi hỏi bất kỳ khoản bồi thường nào.
Câu 21 (0,25 điểm). Loại tai nạn nào được đề cập đến trong đoạn thông tin dưới đây?
Thông tin. Bố mẹ đi vắng, bạn M dùng ấm điện để đun nước nhưng mải chơi bỏ quên khiến ấm chập điện bốc cháy. Ngọn lửa nhanh chóng lan ra nhiều đồ đạc trong nhà khiến bạn rất sợ hãi. Sau đó, đám cháy đã được lực lượng cứu hoả và người dân xung quanh dập tắt. Tuy nhiên, nhiều tài sản có giá trị trong nhà đã bị thiêu rụi, bản thân bạn M cũng bị ngạt khói và bỏng 30% cơ thể.
Cháy, nổ.
Ngộ độc thực phẩm.
Tai nạn vũ khí gây ra.
Tai nạn do bom mìn gây ra.
Câu 22 (0,25 điểm). Trong công ty G, nhân viên thường xuyên phải làm thêm giờ làm thêm vào cuối tuần để hoàn thành công việc. Tuy nhiên, không có sự thỏa thuận rõ ràng về việc trả lương cho giờ làm thêm. Một nhóm nhân viên quyết định tổ chức và đưa ra yêu cầu cụ thể về việc trả thêm lương cho giờ làm thêm. Theo em, nhóm nhân viên nên làm gì để bảo vệ quyền lao động của họ?
Từ chối làm thêm giờ cho đến khi công ty đồng ý trả thêm lương.
Gửi đơn kiến nghị tới cơ quan quản lý lao động về tình trạng làm thêm giờ làm thêm không được trả lương.
Chấp nhận làm thêm giờ mà không đòi hỏi bất kỳ khoản lương nào.
Đưa ra đề xuất về việc trả thêm lương cho giờ làm thêm và tham gia cuộc đàm phán, thỏa thuận với quản lý.
Câu 23 (0,25 điểm). T năm nay 14 tuổi nhưng do nhà hoàn cảnh khó khăn nên em có xin vào một xưởng làm đồ thủ công mĩ nghệ để làm thêm, vừa kiếm thêm thu nhập vừa có thể rèn luyện được tay nghề. Chủ xưởng thường xuyên yêu cầu T làm các công việc như cắt, dập sợi mây bằng máy dập. Theo em, hành động của chủ xưởng đó đã thực hiện đúng các quy tắc về sử dụng lao động chưa thành niên của nhà nước hay chưa?
Vì T làm ở xưởng nên việc gì được giao T đều phải hoàn thành, không được quyền lựa chọn việc làm khi tham gia lao động.
Chủ xưởng của T đã làm đúng chức trách phân công nhiệm vụ cho T làm.
Chủ xưởng của T chưa thực hiện đúng các quy tắc về sử dụng lao động vị thành niên, với lao động đủ 15 tuổi không nên được đảm nhận các vị trí công việc được thực hiện với máy móc nguy hiểm.
Thực hiện các nhiệm vụ được giao là trách nhiệm của T khi làm việc.
Câu 24 (0,25 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: Nghỉ hè, bạn T được mẹ đưa về quê chơi với ông bà và cậu P. Bạn T thấy cậu P thường xuyên dùng thuốc trừ sâu phun cho rau và cây ăn quả. Cậu bảo, số rau và hoa quả đó trồng để bán nên cần phun nhiều thuốc để ngăn sâu bọ phá hoại. Trong tình huống trên, nếu là T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
Mặc kệ, không quan tâm vì việc làm của cậu P không liên quan đến mình.
Đồng ý với việc làm của cậu P, vì rau quả có mẫu mã đẹp mới bán được nhiều.
Khuyên cậu P nên sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đúng hàm lượng cho phép.
Mặc kệ, vì số rau củ đó dùng để bán, không dùng làm thức ăn cho gia đình.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm).
a. Pháp luật Việt Nam đã quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại như thế nào?
b. Theo em, công dân có trách nhiệm gì trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
Câu 2 (1,0 điểm). Bố mẹ V kinh doanh dịch vụ ăn uống. Ngoài thời gian học tập, tham gia các hoạt động của trường, V thường phụ giúp bố mẹ bán hàng và giao đồ ăn cho khách. Là con trong gia đình, V nhận thức được bổn phận giúp đỡ bố mẹ các công việc trong nhà. Nhờ chăm chỉ làm việc, V đã góp phần làm cho kinh tế gia đình ổn định hơn.
Em hãy nhận xét thái độ, hành vi của V trong trường hợp trên.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại | 2 | 1 | 6 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 12 | 1 | 6,0 | |
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân | 2 | 0 | 6 | 0 | 4 | 0 | 0 | 1 | 12 | 1 | 4,0 | |
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10,0 | |
Điểm số | 1,0 | 3,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Bài 9 | 12 | 1 | ||||
Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại | Nhận biết | - Nhận biết được hình thức của tai nạn vũ khí. - Nhận biết được trách nhiệm của HS trong phòng tránh tai nạn cháy nổ. - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. Từ đó, nêu trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. | 2 | 1 | C1, C3 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Nhận biết được hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. - Xác định được nhận định đúng về vấn đề phòng, ngừa tai nạn cháy, nổ và chất độc hại. - Biết được việc cần làm để phòng ngừa tai nạn cháy, nổ. - Biết cách phòng ngừa tai nạn ngộ độc thực phẩm. | 6 | C6, C8, C9, C13, C15, C17 | |||
Vận dụng | - Xử lí được tình huống liên quan đến phòng ngừa tai nạn cháy, nổ và các loại chất độc hại. - Xác định được hành vi có ý thức phòng, chống tai nạn chất độc hại. - Xác định được loại tai nạn trong thông tin thực tiễn. | 4 | C16, C19, C21, C24 | |||
Vận dụng cao | ||||||
Bài 10 | 12 | 1 | ||||
Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân | Nhận biết | - Nhận biết được đối tượng không được phép khai thác sức lao động. - Nhận biết được khái niệm hợp đồng lao động. | 2 | C2, C5 | ||
Thông hiểu | - Nắm rõ được những quy định của Bộ Luật Lao động năm 2019. - Biết được quyền của người sử dụng lao động. - Biết được tầm quan trọng của lao động đối với con người. - Biết được hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Xác định được ý kiến đúng liên quan đến vấn đề quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. | 6 | C4, C7, C10, C11, C12, C14 | |||
Vận dụng | Xử lí tình huống liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân trong lao động. | 4 | C18, C20, C22, C23 | |||
Vận dụng cao | Nhận xét, đánh giá hành vi của nhân vật trong trường hợp liên quan đến vấn đề quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. | 1 | C2 (TL) |