Đề thi giữa kì 1 công dân 8 chân trời sáng tạo (Đề số 9)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 8 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn GDCD 8 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 8 chân trời sáng tạo
| `SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Sự cần cù và sáng tạo trong học tập được thể hiện qua hành động nào dưới đây?
A. Làm các bài tập mình có thể làm được còn bài nào quá khó có thể nhờ bạn giải giúp hoặc mượn vở của bạn chép bài.
B. Chăm chỉ học bài, làm thật nhiều bài tập cùng một dạng để ôn luyện cách giải bài tập đó.
C. Tích cực học tập không kể ngày đêm.
D. Chăm chỉ học tập, đọc nhiều tài liệu, tìm tòi các phương pháp giải nhanh gọn nhiều dạng đề, nhiều bài tập khác nhau.
Câu 2. Lao động cần cù là
A. chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc.
B. chỉ làm những việc mình được giao.
C. khi có khó khăn thì nhanh chóng đổi sang việc khác.
D. hay nghỉ phép vì các lí do không chính đáng.
Câu 3. Sự sáng tạo trong học tập được thể hiện qua ý nào dưới đây?
A. Sử dụng sách tham khảo để hoàn thành các bài tập được giao.
B. Áp dụng các công thức đã có sẵn để tìm ra lời giải cho bài tập.
C. Tìm ra cách giải mới cho bài toán.
D. Chăm chỉ học bài.
Câu 4. Em không đồng ý với nhận định nào dưới đây?
A. Những hoạt động văn hoá, nghệ thuật, lễ hội truyền thống của quê hương là một phần của truyền thống dân tộc Việt Nam.
B. Tự hào về tổ tiên, dòng họ, gia đình của mình chính là tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
C. Giữ nước từ sớm, từ xa, từ khi nước chưa nguy là truyền thống của dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống của dân tộc Việt Nam là vô cùng quý giá nên cần phải giữ gìn cẩn thận và hạn chế việc tuyên truyền, quảng bá.
Câu 5. Những việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?
A. Bắt chước cách ăn mặc hở hang của một số số nước ở nơi công cộng.
B. Sử dụng tiếng Việt cách tân theo tiếng nước ngoài.
C. Tìm hiểu phong tục tập quán của các nước trên thế giới.
D. Chỉ thích dùng hàng ngoại, chê bai hàng của Việt Nam.
Câu 6. Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và tự hào về tiếng Việt?
A. Tích cực học thêm ngoại ngữ, vì sau này thay vì nói bằng tiếng Việt, mọi người có thể giao tiếp với nhau bằng tiếng nước ngoài.
B. Tìm đọc các tài liệu về tiếng Việt cổ, truyền dạy cho thế hệ sau các bài đồng dao, sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp hằng ngày.
C. Hình thành tư duy sính ngoại, ngoại ngữ mới có thể đem đến cho người dân nhiều cơ hội việc làm, phát triển bản thân
D. Sử dụng ngoại ngữ để giao tiếp trong các cuộc hội họp của gia đình người Việt
Câu 7. Lao động sáng tạo là
A. luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm ra cái mới, cách làm mới làm nâng cao chất lương và hiệu quả lao động.
B. sử dụng các cách thức vốn có để thực thi công việc.
C. không bỏ cuộc khi có khó khăn.
D. thuê thêm nhiều nhân công về làm việc để tăng năng suất lao động.
Câu 8. Theo em hành động tương trợ lẫn nhau khi dịch bệnh Covid-19 bùng phát đã giúp người trong vùng dịch vượt qua được khó khăn trước mắt, chung tay đẩy lùi dịch bệnh, đảm bảo được an sinh xã hội. Giá trị truyền thống nào được thể hiện trong các hành động trên?
A. Tương thân tương ái, đoàn kết
B. Cần cù, sáng tạo
C. Mang sức khỏe ra cống hiến cho quê hương đất nước
D. Thực hiện phát triển, thúc đẩy kinh tế của đất nước đi lên
Câu 9. Một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là
| A. cần cù lao động. | B. ích kỉ, keo kiệt. |
| C. thiếu trách nhiệm. | D. vô kỉ luật. |
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giá trị các truyền thống của
dân tộc Việt Nam?
A. Góp phần tích cực vào quá trình phát triển của mỗi cá nhân.
B. Là nền tảng cho lòng tự hào và sự phát triển của mỗi người.
C. Hòa tan giá trị văn hóa của Việt Nam trong quá trình hội nhập.
D. Là nền tảng để xây dựng đất nước phát triển vững mạnh.
Câu 11. Việc làm nào dưới đây thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?
A. Tìm hiểu về truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc.
B. Có thái độ phân biệt, kì thị văn hóa giữa các vùng miền, dân tộc.
C. Thiếu tích cực khi tham gia các hoạt động sinh hoạt văn hóa dân tộc.
D. Xấu hổ, tự ti về các di sản văn hóa vật chất và tinh thần của dân tộc.
Câu 12. Câu tục ngữ “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?
| A. Yêu nước, bất khuất chống ngoại xâm. | B. Tôn sư trọng đạo. |
| C. Nhân ái, yêu thương con người. | D. Cần cù lao động. |
Câu 13. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 18. Trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam là gì?
| A. Ki – mô – nô | B. Áo dài | C. Sari | D. Sườn xám |
Câu 19. Câu nào dưới đây không phải là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?
| A. Truyền thống nhân nghĩa. | B. Truyền thống yêu nước. |
| C. Buôn thần bán thánh. | D. Truyền thống hiếu học. |
Câu 20. Biểu hiện của sự tôn trọng truyền thống của dân tộc là?
A. Chê bai các mẫu cổ phục.
B. Tư tưởng xính ngoại, bài trừ các sản phẩm truyền thống.
C. Giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn.
D. Xuyên tạc về các ngày lễ trong năm.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (2 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Câu 1. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:
“Nhóm học sinh Trường THCS Nguyễn Trãi (Hà Nội) đã tự mày mò nghiên cứu và sáng chế ra mô hình “Thùng rác thông minh” có khả năng phân loại rác vô cơ và hữu cơ bằng cảm biến. Để hoàn thành sản phẩm, các bạn phải kiên trì tìm tài liệu, học hỏi kỹ thuật điện tử và thử nghiệm nhiều lần. Sự cần cù và sáng tạo ấy đã giúp nhóm giành giải Nhì trong cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng thành phố. Thành công này không chỉ mang lại niềm tự hào cho nhà trường mà còn khẳng định vai trò quan trọng của tinh thần cần cù, sáng tạo trong học tập và nghiên cứu khoa học”
(Theo Báo Giáo dục & Thời đại, 07/09/2023)
a. Nhờ cần cù và sáng tạo, nhóm học sinh đã giành giải Nhất trong cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng thành phố.
b. Câu chuyện khẳng định vai trò quan trọng của tinh thần cần cù, sáng tạo trong học tập và nghiên cứu khoa học.
c. Tinh thần cần cù, sáng tạo không cần thiết trong học tập và nghiên cứu khoa học.
d. Nhóm học sinh Trường THCS Nguyễn Trãi (Hà Nội) đã sáng chế ra mô hình “Thùng rác thông minh”.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày những hành động thể hiện sự cần cù, sáng tạo trong lao động, trong học tập.
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống: Chủ nhật, N cùng các bạn ra công viên chơi, thấy một nhóm du khách nước ngoài đang chụp ảnh, các bạn chỉ trỏ, bình phẩm về màu da và trang phục của họ.
Câu hỏi: Nếu là N, em sẽ khuyên các bạn điều gì và tại sao em lại khuyên như vậy?
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| TT | Chương/ chủ đề | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức | Tổng % điểm | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
| 1 | Giáo dục đạo đức | Bài 1. Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam | 8 TN | 4 TN | 12 câu | ||||
| 2 | Bài 2. Tôn trọng các sự đa dạng của các dân tộc | 4 TN | 1 TN | 1 TL | 6 câu | ||||
| 3 | Bài 3. Lao động cần cù | 4 TN | 1 TN | 1 TL | 6 câu | ||||
| Tổng câu và tổng điểm | 16 5đ | 6 2đ | 1 1đ | 1 2đ | 24 câu 10đ | ||||
| Tỉ lệ (%) | 40% | 35% | 25% | 100% | |||||
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Tìm hiểu kiến thức | 16 | 0 | 0 |
| Nhận thức và tư duy | 0 | 4 | 0 |
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 2 | 2 |
| TỔNG | 16 | 6 | 2 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
| Tìm hiểu kiến thức | Nhận thức và tư duy | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| ||
Bài 1. Tự hào về truyền thống dân tộc | Nhận biết | - Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam. - Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam. | 8 TN | ||||
| Thông hiểu | - Nhận diện được giá trị của các truyền thống dân tộc Việt Nam. - Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. | 4 TN | |||||
| Vận dụng | Trân trọng những giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam. | ||||||
| Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc | Nhận biết | - Nêu được một số biểu hiện sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. | 2 TN | ||||
| Thông hiểu | Giải thích được ý nghĩa của việc tôn trọng các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. | 4 TN | |||||
| Vận dụng | - Thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. - Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hoá. | 1 TL | |||||
| Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo | Nhận biết | - Nêu được khái niệm cần cù, sáng tạo trong lao động. - Nêu được một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động. | 4 TN | ||||
| Thông hiểu | - Giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động. | ||||||
| Vận dụng | - Trân trọng những thành quả lao động; quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động. - Phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động. | 1 TL | |||||
| Số câu / loại câu | 16 câu TN | 5 câu TN | 2 câu TL | ||||
| Tỉ lệ % | 40% | 30% | 30% | ||||