Đề kiểm tra, đề thi cuối kì 2 Địa lí 8 chân trời sáng tạo (đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 8 chân trời sáng tạo cuối kì 2 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 cuối kì 2 môn Địa lí 8 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

ĐỊA LÍ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng về đặc điểm môi trường biển, đảo nước ta?

  1. Có khoảng hơn 100 loài hải sản có giá trị kinh tế cao.
  2. Các loại khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, titan,... không có giá trị kinh tế cao.
  3. Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
  4. Bờ biển dài có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp tự nhiên,...

Câu 2 (0,25 điểm). Ba đảo lớn nhất nước ta có diện tích trên 100km2

  1. Phú Quốc (Kiên Giang), Cát Bà (Hải Phòng), Cái Bầu (Quảng Ninh).
  2. Lý Sơn (Quảng Ngãi), Cát Bà (Hải Phòng), Cái Bầu (Quảng Ninh).
  3. Kỳ Co (Bình Định), Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Phú Quốc (Kiên Giang).
  4. Phú Quốc (Kiên Giang), Cát Bà (Hải Phòng), Kỳ Co (Bình Định).

Câu 3 (0,25 điểm). Tại sao châu thổ sông Hồng có xu hướng lấn ra biển?

  1. Do có nhiều phụ lưu lớn như sông Đà, sông Lô.
  2. Do có lượng phù sa lớn.
  3. Do chi lưu sông Đuống, sông Luộc, sông Đáy giữ vai trò chính trong việc bồi tụ châu thổ.
  4. Do có nhiều đồi núi sót, nhiều ô trũng.

Câu 4 (0,25 điểm). Nhận định nào sau đây không đúng với môi trường bờ biển và bãi biển?

  1. Bờ biển của nước ta có nhiều dạng địa hình.
  2. Có nhiều cảnh quan đẹp, phân hóa đa dạng.
  3. Các hệ sinh thái vùng bờ biển rất phong phú.
  4. Chủ yếu là đầm phá và các bãi cát rộng lớn.

Câu 5 (0,25 điểm). Tính đến năm 2021, đảo nào có diện tích lớn nhất ở nước ta?

  1. Đảo Vân Đồn (Quảng Ninh).
  2. Đảo Trường Sa (Khánh Hòa).
  3. Đảo Phú Quý (Bình Thuận).
  4. Đảo Phú Quốc (Kiên Giang).

Câu 6 (0,25 điểm). Ý nào sau đây đúng về đặc điểm sông Cửu Long?

  1. Bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy vào Việt Nam theo hướng tây bắc – đông nam.
  2. Hệ thống sông gồm hai dòng chính là sông Tiền và sông Hậu cùng hệ thống kênh, rạch chằng chịt, có lượng phù sa lớn.
  3. Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm khoảng 75% lưu lượng dòng chảy cả năm.
  4. Hệ thống các hồ chứa ở thượng lưu góp phần làm cho chế độ nước điều hòa hơn.

Câu 7 (0,25 điểm). Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng?

  1. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
  2. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
  3. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).
  4. Giáp với Thượng Lào.

Câu 8 (0,25 điểm). Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là

  1. xây dựng hệ thống đê điều.
  2. chủ động chung sống với lũ.
  3. tăng cường công tác dự báo lũ.
  4. đầu tư cho các dự án thoát nước.

PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày những nét chính về đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam.

Câu 2. (1,0 điểm).

  1. Nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long?
  2. Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng, nhân dân ta đã làm gì? Việc làm đó đã làm biến đổi địa hình ở đây như thế nào?
 

BÀI LÀM

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam

 

 

2

 

 

 

 

 

2

0

0,5

2. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.  

 

 

2

 

2

ý a

 

ý b

4

1

2,0

3. Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông

 

1

2

 

 

 

 

 

2

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

0

1

6

0

2

ý 1

0

ý b

8

2

5,0

Điểm số

0

2,0

1,5

0

0,5

0,5

0

0,5

2,0

3,0

5,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

2,0 điểm

20 %

1,5 điểm

15 %

1,0 điểm

10 %

0,5 điểm

5 %

5,0 điểm

50 %

5,0  điểm

 

TRƯỜNG THCS .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

TN

1. Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam

Thông hiểu

- Tìm hiểu ba đảo lớn nhất nước ta có diện tích trên 100km2.

- Tìm hiểu nhận định không đúng với môi trường bờ biển và bãi biển.

2

C2

C4

2. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long

Thông hiểu

- Tìm hiểu ý đúng về đặc điểm sông Cửu Long.

- Tìm hiểm tại sao châu thổ sông Hồng có xu hướng lấn ra biển.

2

C6

C3

Vận dụng

- Nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long.

- Tìm hiểu ý không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng.

- Tìm hiểu để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long.

ý a

2

C2

(TL)

C7

C8

Vận dụng cao

Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng, nhân dân ta đã làm gì? Việc làm đó đã làm biến đổi địa hình ở đây như thế nào?

ý b

C2

(TL)

3. Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông

Nhận biết

Trình bày những nét chính về đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam.

1

C1

(TL)

Thông hiểu

- Tìm hiểu nội dung không đúng về đặc điểm môi trường biển, đảo nước ta.

- Tìm hiểu tính đến năm 2021, đảo nào có diện tích lớn nhất ở nước ta.

2

C1

C5

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 địa lí 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay