Đề thi giữa kì 1 LSĐL 8 chân trời sáng tạo (2) (Đề số 10)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 8 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn LSĐL 8 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo

`SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I. TRẮC NGHIỆM (3, 5 điểm) 

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Để chống họ Trịnh, chúa Nguyễn Phúc Nguyên đã lệnh cho Đào Duy Từ thi công hệ thống phòng thủ, được gọi là gì? 

A. Lũy Thầy. B. Thành Đa Bang.
C. Thành Tây Đô. D. Lũy Pháo Đài. 

Câu 2. Sự thống nhất của lãnh thổ Đại Việt bị xâm phạm nghiêm trọng trong suốt các thế kỉ XVI - XVIII, do đâu?

A. Vua Xiêm sai tướng đem 5 vạn quân sang xâm lược Đại Việt.

B. Quân Thanh xâm chiếm khu vực biên giới phía Bắc của Đại Việt.

C. Cuộc đấu tranh giữa các phe phái trong nội bộ triều đình Lê sơ.

D. Xung đột Nam – Bắc Triều và Trịnh – Nguyễn phân tranh. 

Câu 3. Khu vực nào đã trở thành chiến trường chính giữa Bắc triều và Nam triều trong những năm 1533 - 1592?

A. Thanh Hóa – Nghệ An. B. Hà Tĩnh – Quảng Bình.
C. Quảng Bình – Quảng Trị. D. Thuận Hóa – Quảng Nam. 

Câu 4. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình văn hóa của các nước Đông Nam Á dưới tác động từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây?

A. Đời sống văn hóa không xuất hiện yếu tố mới.

B. Văn hóa phương Tây du nhập vào Đông Nam Á.

C. Văn hóa Đông Nam Á chi phối văn hóa phương Tây.

D. Văn hóa phát triển, bắt kịp với trình độ của phương Tây.

Câu 5. Những lực lượng xã hội nào mới xuất hiện ở các nước Đông Nam Á do tác động từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây?

A. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân

B. Nho sĩ phong kiến, tư sản dân tộc, trí thức mới

C. Tư sản dân tộc, trí thức mới, tiểu tư sản, công nhân

D. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, trí thức nho học

Câu 6. Dưới tác động của cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX), mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ra sao?

A. Ngày càng sâu sắc.

B. Được giải quyết triệt để.

C. Có xu hướng suy giảm.

D. Không tồn tại trong xã hội. 

Câu 7. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 10. Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự bùng nổ của Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?

A. Quần chúng nhân dân Pa-ri đánh chiếm ngục Ba-xti (tháng 7/1789).

B. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được thông qua (tháng 8/1789).

C. Vua Lu-i XVI bị xử tử với tội danh phản bội Tổ quốc (tháng 1/1793).

D. Rô-be-spie thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng (tháng 7/1793). 

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm) 

Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai

Cho đoạn tư liệu sau:

“Trong thế kỉ XVIII, ở Đàng Ngoài, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt. Chính quyền Lê – Trịnh ngày càng mục nát, tham nhũng, sưu thuế nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực. Nông dân nổi dậy khởi nghĩa ở nhiều nơi: khởi nghĩa nông dân Nguyễn Hữu Cầu (Bắc Ninh), khởi nghĩa Hoàng Công Chất (Sơn La), khởi nghĩa Lê Duy Mật (Thanh Hóa – Nghệ An) … Các cuộc khởi nghĩa này tuy không lật đổ được chính quyền Lê – Trịnh, nhưng đã làm suy yếu thế lực phong kiến, thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân lao động.”

a. Trong thế kỉ XVIII, chính quyền Lê – Trịnh ngày càng mục nát, tham nhũng, sưu thuế nặng nề.

b. Nông dân Đàng Ngoài khởi nghĩa chủ yếu vì tranh giành quyền lực với họ Trịnh. 

c. Dù không thành công, các cuộc khởi nghĩa nông dân đã thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân lao động. 

d. Các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII đều giành thắng lợi, lật đổ được chính quyền Lê – Trịnh. 

II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) 

Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam – Bắc triều.

Câu 2 (0,5 điểm): Nêu tác động của cuộc cách mạng công nghiệp đối với sản xuất.

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 

I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) 

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Ở vùng biển và thềm lục địa nước ta có khí hậu như thế nào?

A. Nhiệt đới gió mùa ẩm.

B. Ôn hòa hơn trong đất liền.

C. Có sự phân hóa phức tạp.

D. Phân hóa theo bắc – nam. 

Câu 2. Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản có vai trò nào sau đây?

A. Bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên đất.

B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

C. Đảm bảo an ninh lương thực của nước ta.

D. Tạo nhiều việc làm cho người lao động. 

Câu 3. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?

A. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.

B. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.

C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.

D. Khó khăn trong khâu vận chuyển. 

Câu 4. Các đồng bằng duyên hải ít màu mỡ hơn là do đâu?

A. Phù sa sông và biển hình thành.

B. Phù sa biển và địa hình ven biển.

C. Vật liệu bồi đắp đồng bằng rất ít.

D. Nhiều dãy núi lan sát với bờ biển.

Câu 5. Đâu là vai trò chủ yếu của hệ thống kênh rạch ở đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tiêu nước, thau chua, rửa mặn. 

B. Điều tiết nước, chống lũ quét. 

C. Hạn chế triều cường, rửa phèn.

D. Chống ngập úng, thoát nước. 

Câu 6. “Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng” là đặc điểm của vùng đồi núi nào sau đây?

A. Tây BắcB. Đông BắcC. Trường Sơn BắcD. Trường Sơn Nam

Câu 7..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 10. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào dưới đây?

A. Hàng không và đường biển.

B. Đường ô tô và đường biển.

C. Đường ô tô và đường sắt.

D. Đường biển và đường sắt. 

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm) 

Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai

Cho đoạn tư liệu sau:

“Địa hình nước ta đa dạng, đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Hướng địa hình chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. Địa hình có sự phân bậc rõ rệt: đồng bằng thấp ven biển, đồi gò trung du, vùng núi trung bình, núi cao. Trải qua quá trình kiến tạo và bồi tụ lâu dài, địa hình nước ta có sự xen kẽ giữa núi, đồng bằng và ven biển, tạo nên sự phân hóa tự nhiên phong phú giữa các vùng.”

a. Đồi núi chiếm khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. 

b. Hướng địa hình chủ yếu của nước ta là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. 

c. Ở nước ta, đồng bằng chỉ phân bố ở khu vực trung tâm, không có ở ven biển. 

d. Địa hình nước ta có tính phân bậc khá rõ rệt, từ đồng bằng → trung du → miền núi. 

II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) 

Câu 1 (1,0 điểm): Phân tích vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản Việt Nam.

Câu 2 (0,5 điểm): Hình dạng kéo dài lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên ở nước ta?


 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ 

I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THCS .........

KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI 

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TT

Chương/ chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận

biết

Thông hiểuVận dụngVận dụng cao
Phân môn Lịch sử

1

CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII 

1. Cách mạng tư sản Anh và Bắc Mỹ      
2. Cách mạng công nghiệp 1 TN   

2,5 %

 0,25 đ

2ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.   1 TN   

2,5%

0,25đ

3VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII  1. Xung đột Nam – Bắc triều, chiến tranh Trịnh – Nguyễn1 TN 2 TN  

7,5%

0,75đ

 2. Quá trình khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.      
 3. Kinh tế, văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.      
 4. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.      

Tỉ lệ (%)

Điểm

20%

2 đ

15%

1,5 đ

10%

1 đ

5 %

0,5 đ

50%

5 đ

Phân môn Địa lí
1VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAMĐặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. 4 TN3 TN  

17,5%

1,75đ

Địa hình Việt Nam  2 TN2 TN 1 TL

20%

Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế      
Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lý tài nguyên2 TN 1 TN  1 TL 

12,5%

1,25đ

Tỉ lệ (%) Điểm

20%

2 đ

15%

1,5 đ

10%

1 đ

5 %

0,5 đ

50%

5 đ

Tổng hợp chung Tỉ lệ (%)

Điểm

40%

4 đ

30%

3 đ

20%

2 đ

10 %

1 đ

100%

10 đ


 

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực Cấp độ tư duy 
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
Tìm hiểu lịch sử và địa lí80008000

Nhận thức và tư duy lịch sử 

Nhận thức khoa học địa lí

06000600
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học00110011
TỔNG86118611

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dungCấp độNăng lựcSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Tìm hiểu lịch sử và địa lí 

Nhận thức và tư duy lịch sử

Nhận thức khoa học địa lí

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã họcNhận biếtThông hiểu

Vận dụng

 

Vận dụng cao
PHÂN MÔN LỊCH SỬ 
CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII       

Bài 1.

Các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ 

Nhận biết

- Trình bày được các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.

- Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách mạng tư sản. 

     
Thông hiểu- Trình bày được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ.       
Vận dụng       
Bài 2. Cách mạng công nghiệp Nhận biết- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.      
Thông hiểu - Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống xã hội.    
        
CHƯƠNG 2: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX     
Bài 3. Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX   Nhận biết- Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á.       
Thông hiểu 

- Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây.

- Mô tả được những nét cơ bản của cuộc đấu tranh ở các nước Đông Nam Á chống ách đô hộ của thực dân phương Tây.

     
CHƯƠNG 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII    
Bài 4. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn Nhận biết- Nêu được những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc.      
Thông hiểu  - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc, Trịnh – Nguyễn.     
Vận dụng  - Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.    
Bài 5. Quá trình khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII Nhận biết - Trình bày được khái quát về quá trình khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI – XVIII.      
Thông hiểu 

- Hiểu được những chính sách chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội mà thực dân phương Tây thực hiện ở Đông Nam Á và những hậu quả của nó. 

- Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn.

     
Vận dụng  Liên hệ được tình hình Việt Nam dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây    
Bài 6. Kinh tế, văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII Nhận biết- Nêu được những nét chính về tình hình kinh tế.      
Thông hiểu - Mô tả và nhận xét được những nét chính về sự chuyển biến văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.     
Bài 7. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII Nhận biếtNêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.      
Thông hiểu Nêu được ý nghĩa của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.     
Vận dụng  Nhận xét được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII.    
Số câu / loại câu    8 câu TN 6 câu TN1 câu TL1 câu TL
Tỉ lệ %    20% 15%10%5%
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ  
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM     
Bài 1. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Nhận biết- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.         
Thông hiểu  Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.   1 TN   
Bài 2. Đặc điểm địa hình Nhận biết- Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. - Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa.  2 TN 2 TN   
Thông hiểu - Hiểu được các đặc điểm địa hình Việt Nam: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa.  2 TN   
Vận dụng   - Phân biệt các khu vực địa hình của Việt Nam.  1 TL  
Bài 3. Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tếNhận biết

- Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên.

- Ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế. 

  1 TN    
Bài 4. Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng tài nguyên hợp lý Nhận biết

- Kể tên được các loại khoáng sản chủ yếu của nước ta. 

- Trình bày đặc điểm của khoáng sản Việt Nam.

  

1 TN 

1 TN 

   
Thông hiểu - Nêu được ảnh hưởng của khoáng sản Việt Nam tới nền kinh tế - xã hội.   1 TN   
Vận dụng  Giải thích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.   1 TL
Số câu / loại câu   8 câu TN6 câu TN1 TL 1 TL 
Tổng số câu / loại câu   16 câu TN 12 câu TN2 câu TL2 câu TL
Tỉ lệ %    40%30%15% 15%

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi địa lí 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay