Đề thi giữa kì 1 LSĐL 8 chân trời sáng tạo (2) (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 8 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn LSĐL 8 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo
| `SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM (3, 5 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đến cuối thế kỉ XIX, những nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
| A. Xiêm, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a. | B. Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Lào. |
| C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. | D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Lào. |
Câu 2. Động cơ hơi nước là phát minh của ai?
| A. Hen-ri Cót. | B. Giêm Oát. | C. Ét-mơn Các-rai. | D. Giêm Ha-gri-vơ. |
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở Pháp.
B. Đưa giai cấp công nhân và nhân dân lao động Pháp lên nắm chính quyền.
C. Tư tưởng Tự do, Bình Đẳng, Bác ái được truyền bá rộng rãi.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng các nước.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX?
A. Chính quyền thực dân thi hành chính sách “chia để trị”.
B. Triều đình phong kiến đầu hàng, lệ thuộc vào chính quyền thực dân.
C. Quan lại thực dân cai trị ở địa phương; cử người bản xứ cai quản trung ương.
D. Quan lại thực dân cai trị ở trung ương; cử người bản xứ cai quản địa phương.
Câu 5. Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ chế tạo ra
| A. máy tỉa hạt bông. | B. máy dệt. |
| C. động cơ hơi nước. | D. máy kéo sợi Gien-ni. |
Câu 6. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 9. Đến giữa thế kỉ XIX, In-đô-nê-xi-a đã trở thành thuộc địa của
| A. thực dân Anh. | B. thực dân Pháp. |
| C. thực dân Tây Ban Nha. | D. thực dân Hà Lan. |
Câu 10. Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã thi hành chính sách nào trên lĩnh vực nông nghiệp?
A. Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền.
B. Chú trọng hoạt động khai thác khoáng sản.
C. Phát triển hệ thống giao thông vận tải.
D. Chia ruộng đất cho nông dân nghèo cày cấy.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Cho đoạn tư liệu sau:
“Trong thế kỉ XVIII, ở Đàng Ngoài, chế độ phong kiến Lê – Trịnh khủng hoảng sâu sắc, đời sống nhân dân cực khổ, nông dân nổi dậy khởi nghĩa ở nhiều nơi. Tiêu biểu là khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương ở Tam Đảo (1739 – 1740), khởi nghĩa Hoàng Công Chất ở vùng Tây Bắc (1739 – 1769), phong trào nông dân nổ ra khắp đồng bằng Bắc Bộ kéo dài hàng chục năm trời. Các cuộc khởi nghĩa này tuy chưa lật đổ được chính quyền Lê – Trịnh nhưng đã làm rung chuyển xã hội phong kiến đương thời.”
a. Nguyên nhân sâu xa của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là do chế độ phong kiến Lê – Trịnh khủng hoảng, đời sống nhân dân cực khổ.
b. Cuộc khởi nghĩa Hoàng Công Chất diễn ra chủ yếu ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.
c. Phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII diễn ra rầm rộ, kéo dài, nhưng chưa lật đổ được chính quyền Lê – Trịnh.
d. Phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII đã hoàn toàn đánh bại thế lực phong kiến Trịnh – Nguyễn và thống nhất đất nước.
II. TỰ LUẬN (1,5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Mô tả và nêu ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn.
Câu 2 (0,5 điểm): Cuộc Cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp có điểm gì giống nhau?
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Vịnh biển đầu tiên nào của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
A. Vịnh Hạ Long
B. Vịnh Nha Trang
C. Vịnh Vân Phong
D. Vịnh Cam Ranh
Câu 2. Nước ta nằm ở vị trí nào sau đây?
A. Bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
B. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
C. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
D. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 3. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào?
A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).
C. Cát Bà (Hải Phòng) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).
D. Cát Bà (Hải Phòng) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Câu 4. Tổng diện tích đất liền nước ta là bao nhiêu?
A. 1 triệu km2.
B. 3260 km2.
C. 331.344 km2.
D. 4600 km2.
Câu 5. Hiệu ứng phơn thường xảy ra ở khu vực địa hình đồi núi nào dưới đây?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Nam.
D. Trường Sơn Bắc.
Câu 6. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 9. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích là:
A. 25 000 km2.
B. 12 000 km2.
C. 40 000 km2.
D. 15 000 km2.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam?
A. Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng.
B. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng lớn, thuận lợi cho quá trình khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản.
C. Khoáng sản phân bố ở nhiều nơi, nhưng tập trung ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
D. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ, không thuận lợi cho quá trình khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Cho đoạn tư liệu sau:
“Việt Nam nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, phía đông giáp Biển Đông, phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp Biển Đông và vịnh Thái Lan. Với vị trí này, nước ta vừa nằm trong khu vực nội chí tuyến, vừa tiếp giáp biển, nên khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Tổng diện tích phần đất liền của Việt Nam là 331.344 km², trải dài từ khoảng 23°23’B đến 8°34’B, lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài theo chiều Bắc – Nam. Ngoài phần đất liền, Việt Nam còn có vùng biển rộng lớn, vùng trời trên đất liền và biển đảo thuộc chủ quyền quốc gia.”
(Nguồn: SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục Việt Nam)
a. Do nằm trong khu vực nội chí tuyến và giáp biển, khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
b. Việt Nam có lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài theo hướng Đông – Tây.
c. Tổng diện tích phần đất liền của Việt Nam là trên 500.000 km².
d. Vị trí địa lí giúp nước ta có điều kiện thuận lợi trong giao lưu kinh tế, văn hoá và chính trị với các nước trong khu vực.
II. TỰ LUẬN (1,5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
Câu 2 (0,5 điểm): Có ý kiến cho rằng “Hình dạng lãnh thổ phần đất liền nước ta đã tác động sâu sắc đến thiên nhiên nước ta”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
| Phân môn Lịch sử | |||||||
1 | CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | 1. Cách mạng tư sản Anh và Bắc Mỹ | |||||
| 2. Cách mạng công nghiệp | 1 TN | 2,5 % 0,25 đ | |||||
| 2 | ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX | Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. | 1 TN | 2,5% 0,25đ | |||
| 3 | VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | 1. Xung đột Nam – Bắc triều, chiến tranh Trịnh – Nguyễn | 1 TN | 2 TN | 7,5% 0,75đ | ||
| 2. Quá trình khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. | |||||||
| 3. Kinh tế, văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. | |||||||
| 4. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. | |||||||
Tỉ lệ (%) Điểm | 20% 2 đ | 15% 1,5 đ | 10% 1 đ | 5 % 0,5 đ | 50% 5 đ | ||
| Phân môn Địa lí | |||||||
| 1 | VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. | 4 TN | 3 TN | 17,5% 1,75đ | ||
| Địa hình Việt Nam | 2 TN | 2 TN | 1 TL | 20% 2đ | |||
| Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế | |||||||
| Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lý tài nguyên | 2 TN | 1 TN | 1 TL | 12,5% 1,25đ | |||
| Tỉ lệ (%) Điểm | 20% 2 đ | 15% 1,5 đ | 10% 1 đ | 5 % 0,5 đ | 50% 5 đ | ||
Tổng hợp chung Tỉ lệ (%) Điểm | 40% 4 đ | 30% 3 đ | 20% 2 đ | 10 % 1 đ | 100% 10 đ | ||
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||||
| PHẦN I | PHẦN II | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |
| Tìm hiểu lịch sử và địa lí | 8 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử Nhận thức khoa học địa lí | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 |
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 |
| TỔNG | 8 | 6 | 1 | 1 | 8 | 6 | 1 | 1 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||||
| Tìm hiểu lịch sử và địa lí | Nhận thức và tư duy lịch sử Nhận thức khoa học địa lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| Vận dụng cao | ||
| PHÂN MÔN LỊCH SỬ | ||||||||
| CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | ||||||||
Bài 1. Các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ | Nhận biết | - Trình bày được các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. - Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách mạng tư sản. | ||||||
| Thông hiểu | - Trình bày được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ. | |||||||
| Vận dụng | ||||||||
| Bài 2. Cách mạng công nghiệp | Nhận biết | - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp. | ||||||
| Thông hiểu | - Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống xã hội. | |||||||
| CHƯƠNG 2: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX | ||||||||
| Bài 3. Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX | Nhận biết | - Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á. | ||||||
| Thông hiểu | - Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây. - Mô tả được những nét cơ bản của cuộc đấu tranh ở các nước Đông Nam Á chống ách đô hộ của thực dân phương Tây. | |||||||
| CHƯƠNG 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | ||||||||
| Bài 4. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn | Nhận biết | - Nêu được những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc. | ||||||
| Thông hiểu | - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc, Trịnh – Nguyễn. | |||||||
| Vận dụng | - Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. | |||||||
| Bài 5. Quá trình khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII | Nhận biết | - Trình bày được khái quát về quá trình khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI – XVIII. | ||||||
| Thông hiểu | - Hiểu được những chính sách chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội mà thực dân phương Tây thực hiện ở Đông Nam Á và những hậu quả của nó. - Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn. | |||||||
| Vận dụng | Liên hệ được tình hình Việt Nam dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây | |||||||
| Bài 6. Kinh tế, văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII | Nhận biết | - Nêu được những nét chính về tình hình kinh tế. | ||||||
| Thông hiểu | - Mô tả và nhận xét được những nét chính về sự chuyển biến văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. | |||||||
| Bài 7. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII | Nhận biết | Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. | ||||||
| Thông hiểu | Nêu được ý nghĩa của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. | |||||||
| Vận dụng | Nhận xét được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII. | |||||||
| Số câu / loại câu | 8 câu TN | 6 câu TN | 1 câu TL | 1 câu TL | ||||
| Tỉ lệ % | 20% | 15% | 10% | 5% | ||||
| PHÂN MÔN ĐỊA LÍ | ||||||||
| CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | ||||||||
| Bài 1. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ | Nhận biết | - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. | ||||||
| Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. | 1 TN | ||||||
| Bài 2. Đặc điểm địa hình | Nhận biết | - Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. - Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. | 2 TN | 2 TN | ||||
| Thông hiểu | - Hiểu được các đặc điểm địa hình Việt Nam: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa. | 2 TN | ||||||
| Vận dụng | - Phân biệt các khu vực địa hình của Việt Nam. | 1 TL | ||||||
| Bài 3. Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế | Nhận biết | - Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên. - Ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế. | 1 TN | |||||
| Bài 4. Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng tài nguyên hợp lý | Nhận biết | - Kể tên được các loại khoáng sản chủ yếu của nước ta. - Trình bày đặc điểm của khoáng sản Việt Nam. | 1 TN 1 TN | |||||
| Thông hiểu | - Nêu được ảnh hưởng của khoáng sản Việt Nam tới nền kinh tế - xã hội. | 1 TN | ||||||
| Vận dụng | Giải thích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. | 1 TL | ||||||
| Số câu / loại câu | 8 câu TN | 6 câu TN | 1 TL | 1 TL | ||||
| Tổng số câu / loại câu | 16 câu TN | 12 câu TN | 2 câu TL | 2 câu TL | ||||
| Tỉ lệ % | 40% | 30% | 15% | 15% | ||||