Đề thi giữa kì 1 LSĐL 8 chân trời sáng tạo (2) (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 8 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn LSĐL 8 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo
| `SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM (3, 5 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Lực lượng lãnh đạo Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII là
A. liên minh giữa tầng lớp quý tộc mới và tư sản.
B. liên minh giữa tầng lớp chủ nô và tư sản.
C. liên minh giữa tầng lớp quý tộc mới và chủ nô.
D. liên minh giữa giai cấp tư sản và nông dân.
Câu 2. Về kinh tế, cuối thế kỉ XVIII, Pháp là nước
A. có nền công nghiệp phát triển.
B. có nền thương nghiệp kém phát triển.
C. có nền công, thương nghiệp dần đầu thế giới.
D. có nền nông nghiệp lạc hậu.
Câu 3. Người phát minh ra máy hơi nước trong cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh là
| A. R. Ác-rai. | B. Giêm Oát. | C. E. Các-rai. | D. Xti-phen-xơn. |
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 7. Phủ Gia Định (gồm: Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Long An, Tây Ninh, Tiền Giang và Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay) được thành lập vào thời gian nào?
| A. Năm 1611. | B. Năm 1653. | C. Năm 1698. | D. Năm 1757. |
Câu 8. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nông dân diễn ra trong những năm 1741 - 1751 ở Đàng Ngoài là
A. Hoàng Công Chất. B. Phan Bá Vành. C. Nguyễn Danh Phương. D. Nguyễn Hữu Cầu.
Câu 9. Để thực thi chủ quyền của nhà nước Đại Việt đối với Hoàng Sa - Trường Sa, chúa Nguyễn Phúc Nguyên đã cho thành lập những hải đội nào?
A. Hải đội Hoàng Sa và Trường Sa.
B. Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải.
C. Hải đội Tư Nghĩa và Bắc Hải.
D. Hải đội Trường Sa và Côn Lôn.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn?
A. Khai thác các sản vật quý ở Biển Đông.
B. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông.
C. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa.
D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Cho đoạn tư liệu sau:
“Sau khi Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê (1527), đất nước rơi vào cảnh chia cắt. Từ năm 1533, các lực lượng trung hưng nhà Lê dựng Lê Trang Tông ở Thanh Hóa, mở đầu thời kì Nam – Bắc triều. Chiến tranh kéo dài hơn nửa thế kỉ, đến năm 1592, quân Lê – Trịnh chiếm Thăng Long, nhà Mạc rút lên Cao Bằng. Tuy nhiên, quyền hành trong triều Lê lúc này lại do chúa Trịnh nắm giữ. Ở phía Nam, họ Nguyễn dần xây dựng thế lực riêng, đến năm 1627, Trịnh – Nguyễn bùng nổ chiến tranh. Hai bên đối đầu suốt gần nửa thế kỉ (1627 – 1672), lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới chia cắt đất nước. Những cuộc chiến tranh liên miên này khiến quốc gia Đại Việt bị phân liệt, nhân dân lầm than, sản xuất đình đốn, kẻ thù bên ngoài có cơ hội xâm lược.”
(Trích: “Lịch sử Việt Nam (Tập 2, Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX)”, NXB Giáo dục, tái bản 2005, tr. 45–47)
a. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều bắt đầu từ khi Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Trần năm 1527.
b. Năm 1533, Lê Trang Tông được dựng lên ở Thanh Hóa, mở đầu thời kì Nam – Bắc triều.
c. Cuộc chiến Nam – Bắc triều kết thúc vào năm 1592 khi quân Lê – Trịnh chiếm Thăng Long.
d. Trong triều Lê Trung Hưng, quyền lực thực tế nằm trong tay các vua Lê.
II. TỰ LUẬN (1,5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ của Cách mạng tư sản Anh.
Câu 2 (0,5 điểm): Giải thích lí do các cuộc khởi nghĩa của nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII lại thất bại.
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
| A. nhiệt đới khô. | B. nhiệt đới ẩm gió mùa. |
| C. cận nhiệt đới khô. | D. cận nhiệt đới ẩm gió mùa. |
Câu 2. Địa hình nước ta có hướng chủ yếu nào dưới đây?
| A. Tây Bắc - Đông Nam và Tây - Đông. | B. Tây - Đông và Đông Bắc - Tây Nam. |
| C. Vòng cung và Đông Bắc - Tây Nam. | D. Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung. |
Câu 3. Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm có
A. vùng đất, vùng biển và vùng trời.
B. vùng đất, vùng biển và quần đảo.
C. vùng đất, đồng bằng và vùng trời.
D. vùng núi, vùng biển và vùng trời.
Câu 4. V.............................................
.............................................
.............................................
Câu 7. Quá trình xâm thực, xói mòn ở nước ta diễn ra mạnh mẽ do
A. lượng mưa lớn và tập trung theo mùa.
B. đá dễ phong hóa, tác động từ con người.
C. bề mặt đệm yếu, tác động của nội lực.
D. quá trình hình thành lâu, lượng mưa lớn.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của tài nguyên khoáng sản?
A. Bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên đất.
B. Đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.
C. Cung cấp nguyên liệu cho nông nghiệp.
D. Tạo nhiều việc làm cho người lao động.
Câu 9. Ở Việt Nam, than bùn tập trung chủ yếu tại đồng bằng nào sau đây?
A. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?
A. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. Khó khăn trong khâu vận chuyển.
C. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
D. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Cho đoạn tư liệu sau:
“Địa hình nước ta thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Vùng núi Tây Bắc có nhiều dãy núi cao và đồ sộ, tiêu biểu là Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m. Vùng núi Đông Bắc lại chủ yếu là núi thấp, các dãy núi có dạng vòng cung hướng ra vịnh Bắc Bộ. Khu vực Trường Sơn Bắc hẹp ngang, sườn tây dốc, còn Trường Sơn Nam mở rộng, có các cao nguyên xếp tầng. Bên cạnh hệ thống đồi núi, đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là hai châu thổ lớn, bằng phẳng, đất đai màu mỡ. Như vậy, địa hình Việt Nam vừa có tính phân hóa rõ rệt theo vùng, vừa mang đặc điểm chung là đồi núi chiếm ưu thế.”
(Nguồn: SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục Việt Nam)
a. Địa hình nước ta cao dần từ Đông Nam lên Tây Bắc.
b. Vùng núi Tây Bắc có nhiều dãy núi cao, trong đó có Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng.
c. Địa hình Việt Nam có đặc điểm chung là đồng bằng chiếm ưu thế so với đồi núi.
d. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là hai châu thổ lớn, đất đai màu mỡ.
II. TỰ LUẬN (1,5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày đặc điểm của địa hình đồi núi khu vực Tây Bắc và Đông Bắc nước ta.
Câu 2 (0,5 điểm): Nêu một số giải pháp về vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
| Phân môn Lịch sử | |||||||
1 | CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | 1. Cách mạng tư sản Anh và Bắc Mỹ | |||||
| 2. Cách mạng công nghiệp | 1 TN | 2,5 % 0,25 đ | |||||
| 2 | ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX | Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. | 1 TN | 2,5% 0,25đ | |||
| 3 | VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | 1. Xung đột Nam – Bắc triều, chiến tranh Trịnh – Nguyễn | 1 TN | 2 TN | 7,5% 0,75đ | ||
| 2. Quá trình khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. | |||||||
| 3. Kinh tế, văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. | |||||||
| 4. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. | |||||||
Tỉ lệ (%) Điểm | 20% 2 đ | 15% 1,5 đ | 10% 1 đ | 5 % 0,5 đ | 50% 5 đ | ||
| Phân môn Địa lí | |||||||
| 1 | VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. | 4 TN | 3 TN | 17,5% 1,75đ | ||
| Địa hình Việt Nam | 2 TN | 2 TN | 1 TL | 20% 2đ | |||
| Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế | |||||||
| Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lý tài nguyên | 2 TN | 1 TN | 1 TL | 12,5% 1,25đ | |||
| Tỉ lệ (%) Điểm | 20% 2 đ | 15% 1,5 đ | 10% 1 đ | 5 % 0,5 đ | 50% 5 đ | ||
Tổng hợp chung Tỉ lệ (%) Điểm | 40% 4 đ | 30% 3 đ | 20% 2 đ | 10 % 1 đ | 100% 10 đ | ||
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||||
| PHẦN I | PHẦN II | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |
| Tìm hiểu lịch sử và địa lí | 8 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử Nhận thức khoa học địa lí | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 |
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 |
| TỔNG | 8 | 6 | 1 | 1 | 8 | 6 | 1 | 1 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||||
| Tìm hiểu lịch sử và địa lí | Nhận thức và tư duy lịch sử Nhận thức khoa học địa lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| Vận dụng cao | ||
| PHÂN MÔN LỊCH SỬ | ||||||||
| CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | ||||||||
Bài 1. Các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ | Nhận biết | - Trình bày được các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. - Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách mạng tư sản. | ||||||
| Thông hiểu | - Trình bày được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ. | |||||||
| Vận dụng | ||||||||
| Bài 2. Cách mạng công nghiệp | Nhận biết | - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp. | ||||||
| Thông hiểu | - Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống xã hội. | |||||||
| CHƯƠNG 2: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX | ||||||||
| Bài 3. Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX | Nhận biết | - Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á. | ||||||
| Thông hiểu | - Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây. - Mô tả được những nét cơ bản của cuộc đấu tranh ở các nước Đông Nam Á chống ách đô hộ của thực dân phương Tây. | |||||||
| CHƯƠNG 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | ||||||||
| Bài 4. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn | Nhận biết | - Nêu được những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc. | ||||||
| Thông hiểu | - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc, Trịnh – Nguyễn. | |||||||
| Vận dụng | - Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. | |||||||
| Bài 5. Quá trình khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII | Nhận biết | - Trình bày được khái quát về quá trình khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI – XVIII. | ||||||
| Thông hiểu | - Hiểu được những chính sách chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội mà thực dân phương Tây thực hiện ở Đông Nam Á và những hậu quả của nó. - Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn. | |||||||
| Vận dụng | Liên hệ được tình hình Việt Nam dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây | |||||||
| Bài 6. Kinh tế, văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII | Nhận biết | - Nêu được những nét chính về tình hình kinh tế. | ||||||
| Thông hiểu | - Mô tả và nhận xét được những nét chính về sự chuyển biến văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. | |||||||
| Bài 7. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII | Nhận biết | Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. | ||||||
| Thông hiểu | Nêu được ý nghĩa của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. | |||||||
| Vận dụng | Nhận xét được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII. | |||||||
| Số câu / loại câu | 8 câu TN | 6 câu TN | 1 câu TL | 1 câu TL | ||||
| Tỉ lệ % | 20% | 15% | 10% | 5% | ||||
| PHÂN MÔN ĐỊA LÍ | ||||||||
| CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | ||||||||
| Bài 1. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ | Nhận biết | - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. | ||||||
| Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. | 1 TN | ||||||
| Bài 2. Đặc điểm địa hình | Nhận biết | - Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. - Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. | 2 TN | 2 TN | ||||
| Thông hiểu | - Hiểu được các đặc điểm địa hình Việt Nam: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa. | 2 TN | ||||||
| Vận dụng | - Phân biệt các khu vực địa hình của Việt Nam. | 1 TL | ||||||
| Bài 3. Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế | Nhận biết | - Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên. - Ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế. | 1 TN | |||||
| Bài 4. Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng tài nguyên hợp lý | Nhận biết | - Kể tên được các loại khoáng sản chủ yếu của nước ta. - Trình bày đặc điểm của khoáng sản Việt Nam. | 1 TN 1 TN | |||||
| Thông hiểu | - Nêu được ảnh hưởng của khoáng sản Việt Nam tới nền kinh tế - xã hội. | 1 TN | ||||||
| Vận dụng | Giải thích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. | 1 TL | ||||||
| Số câu / loại câu | 8 câu TN | 6 câu TN | 1 TL | 1 TL | ||||
| Tổng số câu / loại câu | 16 câu TN | 12 câu TN | 2 câu TL | 2 câu TL | ||||
| Tỉ lệ % | 40% | 30% | 15% | 15% | ||||