Đề thi giữa kì 1 LSĐL 8 chân trời sáng tạo (2) (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 8 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn LSĐL 8 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo
| `SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM (3, 5 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Lực lượng nào dưới đây mới xuất hiện trong xã hội nước Anh vào cuối thế kỉ XVI – đầu thế kỉ XVII?
A. Tăng lữ Giáo hội.
B. Nông dân.
C. Quý tộc mới.
D. Thợ thủ công.
Câu 2. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Ô. Crôm-oen thiết lập chế độ độc tài quân sự.
2. Nghị viện tiến hành đảo chính. Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập ở Anh.
3. Vua Sác-lơ I bị xử tử. Anh trở thành nước cộng hòa.
4. Cách mạng tư sản Anh bùng nổ.
5. Chế độ quân chủ chuyên chế được phục hưng ở Anh.
A. 1 - 3 - 5 - 4 - 2.
B. 2 - 1 - 4 - 5 - 3.
C. 3 - 5 - 2 - 1 - 4.
D. 4 - 3 - 1 - 5 - 2.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 6. Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI.
B. Cuối thế kỉ XVI - đầu thế kỉ XVII.
C. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX.
D. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Câu 7. Năm 1785, Ét-mơn các-rai chế tạo ra
A. máy kéo sợi Gien-ni.
B. máy dệt.
C. động cơ hơi nước.
D. máy tỉa hạt bông.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng thủ đoạn mà các nước tư bản phương Tây sử dụng trong quá trình xâm nhập, xâm lược vào khu vực Đông Nam Á?
A. Khống chế chính trị, ép kí hiệp ước bất bình đẳng.
B. Sử dụng hoạt động buôn bán, truyền giáo.
C. Truyền bá học thuyết “Đại Đông Á”.
D. Dùng vũ lực để thôn tính đất đai.
Câu 9. Nhận thấy sự suy sụp và bất lực của triều đình nhà Lê, năm 1527, Mạc Đăng Dung đã
A. ép vua Lê nhường ngôi, lập ra Vương triều Mạc.
B. cùng vua Lê Cung Hoàng củng cố lại triều đình.
C. tiến hành khởi nghĩa lật đổ nhà Lê, lập ra nhà Mạc.
D. cầu viện nhà Minh để lật đổ nhà Lê, lập ra nhà Mạc.
Câu 10. Sự quan tâm của các chính quyền phong kiến và hoạt động liên tục của các đội dân binh ở hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trong suốt các thế kỉ XVII – XVIII có ý nghĩa như thế nào?
A. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ.
B. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.
C. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.
D. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Cho đoạn tư liệu sau:
“Trong các thế kỉ XVI – XVIII, từ vùng Thuận – Quảng, lưu dân người Việt theo dòng sông, bờ biển tiến dần vào Nam. Họ vừa khai khẩn ruộng đất, lập làng xóm, vừa kết hợp với người Chăm và Khmer sinh sống lâu đời ở đây. Các chúa Nguyễn đã lập nên nhiều đơn vị hành chính mới, như năm 1698, Nguyễn Hữu Cảnh được cử vào kinh lược đất Nam Bộ, lập phủ Gia Định. Nhờ đó, lãnh thổ Đại Việt được mở rộng đến tận đồng bằng sông Cửu Long, đặt nền móng cho sự hình thành vùng đất Nam Bộ trù phú sau này.”
(Trích: “Lịch sử Việt Nam (Tập 2, Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX)”, NXB Giáo dục, tái bản 2005, tr. 45–47)
a. Lưu dân người Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII chủ yếu di cư từ vùng Bắc Bộ vào Nam.
b. Công cuộc khai phá phía Nam đã đặt nền móng cho sự hình thành vùng đất Nam Bộ trù phú sau này.
c. Sau công cuộc khai phá, lãnh thổ Đại Việt chỉ dừng lại ở vùng Nam Trung Bộ, chưa mở rộng xuống đồng bằng sông Cửu Long.
d. Người Việt trong quá trình khai phá phía Nam có sự kết hợp và cộng cư với cư dân Chăm, Khmer.
II. TỰ LUẬN (1,5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày những tác động của cuộc cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và xã hội.
Câu 2 (0,5 điểm): Quá trình khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII được phản ánh như thế nào trong các câu ca dao sau:
Người đi dao rựa dắt lưng
Ngó sông sông rộng, ngó rừng rừng cao.
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Việt Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa 2 đại dương nào sau đây:
| A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. | B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. |
| C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. | D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. |
Câu 2. Phần đất liền nước ta không tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
| A. Lào | B. Xinh-ga-po | C. Trung Quốc | D. Cam-pu-chia |
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 6. Quá trình xâm thực, xói mòn ở nước ta diễn ra mạnh mẽ do
A. lượng mưa lớn và tập trung theo mùa.
B. đá dễ phong hóa, tác động từ con người.
C. bề mặt đệm yếu, tác động của nội lực.
D. quá trình hình thành lâu, lượng mưa lớn.
Câu 7. Ở miền Trung, đồng bằng nào sau đây có diện tích lớn nhất?
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Tuy Hòa.
D. Quảng Nam.
Câu 8. Khu vực có bờ biển bồi tụ thích hợp để phát triển
A. khai thác khoáng sản.
B. nuôi trồng thủy sản.
C. phát triển đường biển.
D. xây dựng cảng biển.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản?
A. Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, chế biến.
B. Đầu tư công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại để khai thác hiệu quả.
C. Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm khoáng sản.
D. Sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch, tăng xuất khẩu khoáng sản thô.
Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của tài nguyên khoáng sản?
A. Bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên đất.
B. Cung cấp nguyên liệu cho nông nghiệp.
C. Đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.
D. Tạo nhiều việc làm cho người lao động.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (1 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Cho đoạn tư liệu sau:
“Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng. Các loại khoáng sản nhiên liệu như than đá tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, than nâu ở đồng bằng sông Hồng, than bùn ở đồng bằng sông Cửu Long. Khoáng sản kim loại như sắt ở Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh; bô-xít ở Tây Nguyên; thiếc, chì, kẽm ở Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn. Khoáng sản phi kim loại có apatit ở Lào Cai, đá vôi ở nhiều nơi.
Tuy nhiên, tình trạng khai thác thiếu quy hoạch, công nghệ lạc hậu và nạn khai thác trái phép đã làm tài nguyên khoáng sản bị suy giảm nhanh, gây ô nhiễm môi trường, đặt ra yêu cầu phải khai thác hợp lí và gắn với bảo vệ môi trường.”
(Nguồn: SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục Việt Nam)
a. Việt Nam là một trong những quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
b. Than đá ở nước ta tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, còn than nâu phân bố nhiều ở Tây Nguyên.
c. Việc khai thác khoáng sản ở nước ta hiện nay được tiến hành một cách hợp lí, ít gây ảnh hưởng đến môi trường.
d. Yêu cầu đặt ra hiện nay là khai thác đi đôi với bảo vệ môi trường và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.
II. TỰ LUẬN (1,5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày vấn đề sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lí ở nước ta.
Câu 2 (0,5 điểm): Nêu đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
| Phân môn Lịch sử | |||||||
1 | CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | 1. Cách mạng tư sản Anh và Bắc Mỹ | |||||
| 2. Cách mạng công nghiệp | 1 TN | 2,5 % 0,25 đ | |||||
| 2 | ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX | Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. | 1 TN | 2,5% 0,25đ | |||
| 3 | VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | 1. Xung đột Nam – Bắc triều, chiến tranh Trịnh – Nguyễn | 1 TN | 2 TN | 7,5% 0,75đ | ||
| 2. Quá trình khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. | |||||||
| 3. Kinh tế, văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. | |||||||
| 4. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. | |||||||
Tỉ lệ (%) Điểm | 20% 2 đ | 15% 1,5 đ | 10% 1 đ | 5 % 0,5 đ | 50% 5 đ | ||
| Phân môn Địa lí | |||||||
| 1 | VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. | 4 TN | 3 TN | 17,5% 1,75đ | ||
| Địa hình Việt Nam | 2 TN | 2 TN | 1 TL | 20% 2đ | |||
| Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế | |||||||
| Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lý tài nguyên | 2 TN | 1 TN | 1 TL | 12,5% 1,25đ | |||
| Tỉ lệ (%) Điểm | 20% 2 đ | 15% 1,5 đ | 10% 1 đ | 5 % 0,5 đ | 50% 5 đ | ||
Tổng hợp chung Tỉ lệ (%) Điểm | 40% 4 đ | 30% 3 đ | 20% 2 đ | 10 % 1 đ | 100% 10 đ | ||
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||||
| PHẦN I | PHẦN II | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |
| Tìm hiểu lịch sử và địa lí | 8 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử Nhận thức khoa học địa lí | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 |
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 |
| TỔNG | 8 | 6 | 1 | 1 | 8 | 6 | 1 | 1 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||||
| Tìm hiểu lịch sử và địa lí | Nhận thức và tư duy lịch sử Nhận thức khoa học địa lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| Vận dụng cao | ||
| PHÂN MÔN LỊCH SỬ | ||||||||
| CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | ||||||||
Bài 1. Các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ | Nhận biết | - Trình bày được các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. - Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách mạng tư sản. | ||||||
| Thông hiểu | - Trình bày được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ. | |||||||
| Vận dụng | ||||||||
| Bài 2. Cách mạng công nghiệp | Nhận biết | - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp. | ||||||
| Thông hiểu | - Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống xã hội. | |||||||
| CHƯƠNG 2: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX | ||||||||
| Bài 3. Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX | Nhận biết | - Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á. | ||||||
| Thông hiểu | - Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây. - Mô tả được những nét cơ bản của cuộc đấu tranh ở các nước Đông Nam Á chống ách đô hộ của thực dân phương Tây. | |||||||
| CHƯƠNG 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | ||||||||
| Bài 4. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn | Nhận biết | - Nêu được những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc. | ||||||
| Thông hiểu | - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc, Trịnh – Nguyễn. | |||||||
| Vận dụng | - Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. | |||||||
| Bài 5. Quá trình khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII | Nhận biết | - Trình bày được khái quát về quá trình khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI – XVIII. | ||||||
| Thông hiểu | - Hiểu được những chính sách chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội mà thực dân phương Tây thực hiện ở Đông Nam Á và những hậu quả của nó. - Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn. | |||||||
| Vận dụng | Liên hệ được tình hình Việt Nam dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây | |||||||
| Bài 6. Kinh tế, văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII | Nhận biết | - Nêu được những nét chính về tình hình kinh tế. | ||||||
| Thông hiểu | - Mô tả và nhận xét được những nét chính về sự chuyển biến văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. | |||||||
| Bài 7. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII | Nhận biết | Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. | ||||||
| Thông hiểu | Nêu được ý nghĩa của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. | |||||||
| Vận dụng | Nhận xét được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII. | |||||||
| Số câu / loại câu | 8 câu TN | 6 câu TN | 1 câu TL | 1 câu TL | ||||
| Tỉ lệ % | 20% | 15% | 10% | 5% | ||||
| PHÂN MÔN ĐỊA LÍ | ||||||||
| CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | ||||||||
| Bài 1. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ | Nhận biết | - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. | ||||||
| Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. | 1 TN | ||||||
| Bài 2. Đặc điểm địa hình | Nhận biết | - Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. - Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. | 2 TN | 2 TN | ||||
| Thông hiểu | - Hiểu được các đặc điểm địa hình Việt Nam: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa. | 2 TN | ||||||
| Vận dụng | - Phân biệt các khu vực địa hình của Việt Nam. | 1 TL | ||||||
| Bài 3. Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế | Nhận biết | - Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên. - Ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế. | 1 TN | |||||
| Bài 4. Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng tài nguyên hợp lý | Nhận biết | - Kể tên được các loại khoáng sản chủ yếu của nước ta. - Trình bày đặc điểm của khoáng sản Việt Nam. | 1 TN 1 TN | |||||
| Thông hiểu | - Nêu được ảnh hưởng của khoáng sản Việt Nam tới nền kinh tế - xã hội. | 1 TN | ||||||
| Vận dụng | Giải thích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. | 1 TL | ||||||
| Số câu / loại câu | 8 câu TN | 6 câu TN | 1 TL | 1 TL | ||||
| Tổng số câu / loại câu | 16 câu TN | 12 câu TN | 2 câu TL | 2 câu TL | ||||
| Tỉ lệ % | 40% | 30% | 15% | 15% | ||||