Đề kiểm tra, đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 cánh diều (đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 cánh diều cuối kì 2 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 cuối kì 2 môn Lịch sử 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Phía tây nam, Biển Đông nối liền:

  1. biển Hoa Đông qua eo biển Đài Loan.
  2. biển A – đa – man thuộc Ấn Độ Dương thông qua các eo biển Xin – ga – po và Ma – lắc – ca.
  3. biển Gia – va qua eo biển Ca – li – man – tan.
  4. biển Phi – líp – pin thuộc Thái Bình Dương qua eo biển Lu – dông.

Câu 2. Tài nguyên nào của Biển Đông phát triển trong tương lai?

A. Dầu khí.

B. Titan.

C. Băng chảy.

D. Dầu mỏ.

Câu 3. Việt Nam có bao nhiêu huyện đảo?

A. 10.

B. 11.

C. 12.

D. 13.

     Câu 4. Nội dung nào không thể hiện Biển Đông là địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương?

  1. Biển Đông là nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế - xã hội và văn hóa đa dạng.
  2. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thông của các nước lớn.
  3. Nhiều nước và vùng lãnh thổ khu vực châu Á – Thái Bình Dương phụ thuộc vào tuyến đường Biển Đông.
  4. Hầu hết các nước châu Á – Thái Bình Dương đều khai thác và sản xuất dầu khí ở Biển Đông.

Câu 5. Điều kiện nào khiến cho quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là không gian hoạt động kinh tế có tầm chiến lược trên Biển Đông?

  1. Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, bãi ngầm, đảo san hô.
  2. Có một số đảo rất gần với lục địa của Việt Nam.
  3. Có ngư dân thuộc nhiều nước đến sinh sống.
  4. Nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch đa dạng.

Câu 6. Ý nào sau đây không thể hiện Biển Đông là địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương?

  1. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  2. Các hoạt động thương mại hàng hải, khai thác hải sản và dầu khí rất sôi động.
  3. Điểm trung chuyển của tàu thuyền, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa quan trọng.
  4. “Cửa ngõ” để Việt Nam giao lưu kinh tế và hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 7. Vùng lãnh thổ nào sau đây bao bọc Biển Đông?

A. Ma – lai – xi – a.

B. Đài Loan.

C. Thái Lan.

D. Việt Nam.

Câu 8. Các đảo và quần đảo đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với Biển Đông?

  1. Nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế xã hội và văn hóa đa dạng.
  2. Vị trí phòng thủ chiến lược trọng yếu đối với nhiều quốc gia trong khu vực.
  3. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.
  4. Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn.

Câu 9. ASEAN và Trung Quốc kí kết Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông tại:

A. Phnom Pênh (Cam – pu – chia).

B. Hà Nội (Việt Nam)

C. Bangkok (Thái Lan).  

D. Kuala Lumpur (Ma – lay – si – a).

Câu 10.  Vị trí điểm A11 trên đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam là tại:

  1. đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
  2. mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên.
  3. Hòn Đôi, tỉnh Khánh Hòa.
  4. đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị.

Câu 11. Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, một nước ven biển có 5 bộ phận của vùng biển theo thứ tự lần lượt là:

  1. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
  2. nội thủy, cửa khẩu, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
  3. nội thủy, lãnh hải, mốc quốc giới, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
  4. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, đường cơ sở, thềm lục địa.

Câu 12. Năm 1982, Việt Nam đã kí Hiệp định gì với Cam – pu – chia?

  1. Hiệp định về vùng nước lịch sử.
  2. Hiệp định về phân định ranh giới trên trong vịnh Thái Lan.
  3. Hiệp định về phân định ranh giới thềm lục địa.
  4. Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa trong vịnh Bắc Bộ.

Câu 13. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu dưới đây?

“….là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Á, tạo nên “hành lang” hàng hải chính, kết nối nhiều nước, trong đó có 3 nước đông dân của thế giới là Ấn Độ, In – đô – nê – xi – a và Trung Quốc”.

  1. Eo Đài Loan.
  2. Eo Ba – si.
  3. Eo Ma – lắc – ca.
  4. Eo Ca – li – man – tan.

Câu 14. Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của người dân ở một số nước thuộc khu vực nào sau đây?

A. Châu Á – châu Âu.

B. Châu Á – Thái Bình Dương.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 15. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?

Ven Biển Đông có trên 530 cảng biển, trong đó có 2 cảng lớn và hiện đại bậc nhất là cảng Xin – ga – po và cảng Hồng Kông. Khoảng 45% khối lượng hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản và 55% lượng hàng hóa xuất khẩu của các nước ASEAN được vận chuyện qua tuyến đường này”.

  1. Biển Đông có tuyến đường giao thông biển huyết mạch.
  2. Biển Đông giữ vị trí tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới.
  3. Biển Đông giữ vị trí địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
  4. Biển Đông có nhiều cảng biển lớn quan trọng đối với nền kinh tế thế giới.

Câu 16. Biển Đông có tầm quan trọng như thế nào về quốc phòng, an ninh đối với Việt Nam?

  1. Địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế ở khu vực Châu Á.
  2. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất Châu Á.
  3. Giữ vai trò bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ nước ta.
  4. Tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai trên thế giới.

Câu 17. Việc tổ chức các đơn vị hành chính tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của Triều Nguyễn và chính quyền thực dân Pháp có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông?

  1. Khẳng định xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
  2. Tổ chức khai thác kinh tế tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
  3. Xây dựng cơ sở hạ tầng tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
  4. Xây dựng lực lượng vũ trang bảo vệ ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

Câu 18. Trong những năm 1954 – 1975, Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã tiến hành nhiều hoạt động thực thi chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, ngoại trừ việc:

  1. cử quân đồn trú, dựng bia chủ quyền, treo cờ trên các đảo chính.
  2. công bố Sách trắng về chủ quyền của Việt Nam đối với 2 quần đảo này.
  3. phản đối các hành động chiếm đóng trái phép đảo Ba Đình của Đài Loan.
  4. sáp nhập quần đảo Hoàng Sa vào tỉnh Tuy Phước (Bà Rịa – Vũng Tàu hiện nay).

Câu 19. Hiện nay, Biển Đông đang tồn tại loại hình tranh chấp nào?

  1. Xây dựng cơ sở hậu cầu - kĩ thuật phục vụ hoạt động quân sự.
  2. Xây dựng các khu bảo tồn biển, trung tâm nghiên cứu sinh vật.
  3. Chủ quyền lãnh thổ đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
  4. Việc khai thác tài nguyên nông – lâm – thủy hải sản.

Câu 20. Điền từ vào chỗ chấm vào đoạn trích sau:

“Biển Đông cũng là con đường giao thương giữa các vùng trong ... (1) và giữa Việt Nam với thị trường …. (2). Biển Đông cũng là con đường giúp Việt Nam …. (3) và … (4) với các nền văn hóa khác”.

  1. (1) – cả nước, (2) – khu vực và quốc tế, (3) – giao lưu, (4) – hội nhập.
  2. (1) – cả nước, (2) – khu vực và quốc tế, (3) – hội nhập, (4) – giao lưu.
  3. (1) – khu vực và quốc tế, (2) – cả nước, (3) – giao lưu, (4) – hội nhập.
  4. (1) – khu vực và quốc tế, (2) – cả nước, (3) – hội nhập, (4) – giao lưu.

Câu 21. Ý nào sau đây không phải là chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?

  1. Giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên Biển Đông bằng biện pháp hòa bình.
  2. Thực hiện các biện pháp toàn diện nhằm bảo vệ quyền, chủ quyền ở Biển Đông.
  3. Tăng cường phát triển kinh tế biển gắn với tăng cường quốc phòng an ninh trên biển.
  4. Kiên quyết dùng vũ lực để đánh trả lại bất cứ hoạt động tranh chấp trên Biển Đông.

Câu 22. Trong những năm 1975 đến nay, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính quyền:

  1. Việt Nam Cộng hòa.
  2. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  3. C. Cộng hòa Miền Nam Việt Nam.
  4. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      Câu 23. Hiện nay, một trong những biện pháp quan trọng của Việt Nam trong thực thi và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp ở Biển Đông là:

  1. đàm phán, kí hiệp định song phương, phù hợp với pháp luật Việt Nam.
  2. đàm phán, kí hiệp định đa phương, vì lợi ích cốt lõi của mỗi quốc gia.
  3. đấu tranh bằng biện pháp hòa bình phù hợp với pháp luật Việt Nam và luật pháp quốc tế, nhất là UNCLOS.
  4. sử dụng biện pháp hòa bình, phù hợp với Hiến chương ASEAN và luật pháp quốc tế, nhất là UNCLOS.

Câu 24. Hiện nay, Việt Nam vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo?

  1. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
  2. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
  3. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
  4. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

  1. Chứng minh nguồn tài nguyên thiên nhiên biển Đông đa dạng và phong phú.
  2. b. Nêu ý nghĩa của việc ban hành các Sách trắng và thông qua các bộ luật như Luật Biển năm 2012, Bộ luật Hàng hải năm 2015,… đối với hoạt động bảo vệ chủ quyền biển đảo của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 2 (1,0 điểm). Liên hệ với địa phương em hoặc địa phương khác mà em biết (tỉnh/ thành phố) chỉ ra một số vai trò của biển đối với việc phát triển kinh tế.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG THPT.........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN

VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

4

1 ý

6

2

12

1 ý

4,0

Việt Nam và Biển Đông

4

6

2

1 ý

1

12

1

6,0

Tổng số câu TN/TL

8

1 ý

12

 

4

1 ý

0

1

24

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

3,0

 

1,0

1,0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN

VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM

 Ở BIỂN ĐÔNG

24

2

 

 

Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Nhận biết

- Chứng minh nguồn tài nguyên thiên nhiên Biển Đông đa dạng phong phú.

- Nhận biết phía giáp tây nam của Biển Đông.

- Nhận biết nguồn năng lượng phát triển trong tương lai.

- Nhận biết Việt Nam có bao nhiêu huyện đảo.

- Nhận biết vùng lãnh thổ bao bọc Biển Đông.

4

1 ý

C1, C2, C3, C7

C1

(TL)

Thông hiểu

- Tìm nội dung không thể hiện Biển Đông là địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.

- Tìm hiểu điều kiện khiến cho quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là không gian hoạt động kinh tế có tầm chiến lược trên Biển Đông.

- Tìm ý không thể hiện Biển Đông là địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

- Điền vào chỗ trống.

- Đoạn tư liệu sau đề cập đến nội dung gì.

- Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp cuộc sống của khu vực nào trên thế giới.

6

C4, C5, C6,C13, C15,

C14

Vận dụng

- Tìm hiểu loại hình tranh chấp đang tồn tại ở Biển Đông.

- Vai trò của các đảo và quần đảo đối với Biển Đông.

2

C19, C8

Vận dụng cao

Việt Nam và Biển Đông

Nhận biết

- Nhận biết được địa điểm kí Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.

- Nhận biết ví trị điểm A11 trên đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải. 

- Nhận biết 5 bộ phận của vùng biển theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.

4

C9,C10, C11

Thông hiểu

- Ý nghĩa của việc tổ chức các đơn vị hành chính tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của triều Nguyễn và chính quyền thực dân Pháp trong cuộc đấu tranh bảo vệ thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông.

- Tìm việc làm không phải của Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã tiến hành nhiều hoạt động thực thi chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

- Tìm hiểu vai trò của Biển Đông về quốc phòng, an ninh đối với Việt nam.

- Điền từ vào chỗ trống.

- Tìm ý không đúng với chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.

- Tìm hiểu chính quyền quản lí quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa những năm 1975 đến nay.

6

C17,

C18, C16, C20, C21, C22

Vận dụng

- Tìm hiểu biện pháp quan trọng của Việt Nam thực thi và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp ở Biển Đông.

- Tìm hiểu Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.

- Ý nghĩa của việc ban hành các Sách trắng và thông qua các bộ luật như Luật Biển năm 2012, Bộ Luật Hàng hải năm 2015,… đối với hoạt động bảo vệ chủ quyền biển đảo của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

2

1 ý

C23, C24

C1

(TL)

Vận dụng cao

Liên hệ với địa phương em hoặc địa phương khác mà em biết (tỉnh/ thành phố) chỉ ra một số vai trò của biển đối với việc phát triển kinh tế.

1

C2

(TL)

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 lịch sử 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay